Phụ lục thông tư 16

Phụ lục 1: Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

UBND…..

   Số:......

V/v:.....

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

               ........, ngày......... tháng......... năm.........

 

 

                             Kính gửi : Tên nhà đầu tư được công nhận là chủ đầu tư….

 

 

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ năng lực của (tên nhà đầu tư)….., biên bản họp Tổ chuyên gia xét chọn chủ đầu tư và trên cơ sở Tờ trình số... ngày…... của Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)…… công nhận (tên nhà đầu tư)........ được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án)1................

Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)...........có trách nhiệm thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án (tên dự án phát triển nhà ở)….. theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật./.

 

Nơi nhận :

- Như­ trên,

- Sở Xây dựng,

- Lư­u....

TM. UBND......

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

        

 

 

 

 

 

        

 

 

 

        

         Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.

Phụ lục 2: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ­..................

    Số:.......

 

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                   .........., ngày...... tháng....... năm......

 

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............

         

          

               Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..

 

 

- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ pháp lý khác có liên quan…..

Chủ đầu t­ư (tên chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính sau đây:

1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:

2. Tên chủ đầu t­ư:

3. Hình thức đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Quy mô dự án:

7. Diện tích sử dụng đất:

8. Ranh giới sử dụng đất:

9. Hệ số sử dụng đất:

10. Mật độ xây dựng:

11. Quy mô dân số:

12. Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:

13. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:

Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:

- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2

- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2

- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2

14. Đối tượng được thuê:

15. Giá cho thuê:

16. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:

17. Tổng mức đầu t­ư của dự án:

18. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):

19. Phương án quản lý, vận hành nhà ở:

20. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:

21. Các đề xuất của chủ đầu tư:

22. Kết luận:

Chủ đầu tư­......... trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện...).......tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................

 

Nơi nhận:

- Như­ trên,

- Lư­u...

Chủ đầu t­ư 

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.

Phụ lục 3: Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định dự án đề nghị phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN…..

 

Số:........

 

      ........, ngày ....... tháng ...... năm……

                                                                  

TỜ TRÌNH

Đề nghị phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..........

         

          Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện…)……..

 

(Cơ quan thẩm định) ............... đã nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)……..số .......ngày....... tháng....... năm……của (tên chủ đầu tư)...............

- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………..

Trên cơ sở thẩm định và ý kiến góp ý của các cơ quan (tên cơ quan góp ý và số văn bản góp ý)……….., (cơ quan thẩm định……..) xin báo cáo kết quả thẩm định dự án (tên dự án)…….như sau:

1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:

2. Tên chủ đầu tư:

3. Địa điểm xây dựng:

4. Quy mô dự án:

5. Diện tích sử dụng đất:

6. Ranh giới sử dụng đất:

7. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt:

a) Căn cứ để lập dự án:   

b) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

e) Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:

g) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, biên bản cuộc họp với các ngành,...)

8. Năng lực của chủ đầu tư:

9. Tóm tắt những nội dung chính của dự án (như: hình thức đầu tư, mục tiêu đầu tư, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, quy mô dân số… ) :

10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan:

11. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:

a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:

b) Sự phù hợp với qui hoạch, sự phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):

c) Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:

d) Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng, sự hợp lý của thiết kế với quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật:

e) Sự phù hợp của phương án thiết kế kiến trúc với quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

g) Phương án cho thuê; giá cho thuê, đối tượng cho thuê; phương án khai thác, vận hành dự án, vận hành nhà chung cư (nếu có):

h) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ:

i) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương án hoàn trả vốn. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội:

k) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện:

12. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư:

13. Trách nhiệm của Nhà nước:

14. Những đề xuất của chủ đầu tư:

15. Những kiến nghị cụ thể:

Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện…)………..xem xét phê duyệt dự án (hoặc không phê duyệt dự án). Nếu phê duyệt hoặc không phê duyệt thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết.

 

      Nơi nhận:                                           Thủ trưởng cơ quan thẩm định dự án

- ….                                                                                           (Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 4: Mẫu quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

UBND………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   Số:......

 

 

     ........, ngày......... tháng......... năm.........

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN..........

Về việc phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).........

 

- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ pháp lý khác có liên quan…………….

Sau khi xem xét Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án (tên dự án)……...số........của (tên chủ đầu tư)…… và hồ sơ kèm theo;

Trên cơ sở Tờ trình số... ngày…... của (tên cơ quan thẩm định dự án)....… và ý kiến góp ý của các cơ quan  liên quan (nêu tên cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý).........................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)................ với các nội dung chủ yếu sau đây:

Phê duyệt các nội dung mà chủ đầu tư, cơ quan chủ trì thẩm định đã trình tại Tờ trình và theo nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.....

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nêu trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định....../.

 

Nơi nhận :

- Như­ Điều 3,

- Lư­u....

TM. UBND......

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Phụ lục 5: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ­.........

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Số:.......

 

                   .........., ngày...... tháng....... năm......

 

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......

 

          

               Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố… (huyện….)……..

 

 

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………

Chủ đầu t­ư (tên chủ đầu tư)……. đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:

1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):……………………..…..

2. Chủ đầu t­ư:

3. Hình thức đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư­:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Quy mô dân số:

8. Mật độ xây dựng:

9. Hệ số sử dụng đất:

10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:

11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:

Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:

- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2

- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2

- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2

12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:

- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2

- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2

- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2

13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:

14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):

15. Tổng mức đầu tư của dự án:

16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):

17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước (nếu có):

18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:

19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

20. Kết luận:

Chủ đầu tư­......... trình UBND tỉnh, thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.

 

Nơi nhận:

- Như­ trên,

- Lư­u:

Chủ đầu t­ư 

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

Phụ lục 6: Mẫu Tờ trình của cơ quan thẩm định đề nghị UBND chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ………….….

 

        Số:........

 

      ........, ngày ....... tháng ...... năm……

                                                                  

TỜ TRÌNH

Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..........

         

 

                   Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố (huyện…)………..

 

(Cơ quan thẩm định) ............... đã nhận được Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)…….…..số .......ngày....... tháng....... năm……của (tên chủ đầu tư)...............

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ pháp lý khác có liên quan………………….

Trên cơ sở thẩm định và ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan (tên cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., (cơ quan thẩm định……..) xin báo cáo kết quả thẩm định dự án (tên dự án)…….…..như sau:

1. Tên dự án: dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở                                     

2. Chủ đầu tư:

3. Hình thức đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất:

7. Ranh giới sử dụng đất:

8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư:

a) Căn cứ đề nghị chấp thuận đầu tư: 

b) Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư gồm:

c) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, biên bản cuộc họp với các ngành,...)

9. Năng lực của chủ đầu tư:

10. Tóm tắt những nội dung chính như: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….

11. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có):

12. Nhận xét, đánh giá:

a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:

b) Sự phù hợp với qui hoạch, sự phù hợp với danh mục dự án đã được cơ qua có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):

c) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng loại nhà ở:

d) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê, cho thuê mua):

đ) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:

e) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:

g) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và thời hạn đầu tư các công trình này:

h) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có):

i) Tổng mức đầu tư của dự án:

k) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):

13. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:

14. Trách nhiệm của chủ đầu tư:

15. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

16. Những kiến nghị cụ thể:

Đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện…)………..xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1…….. Nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết./.

 

      Nơi nhận:                                     Thủ trưởng cơ quan thẩm định dự án

- ….                                                                                 (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

         Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.

Phụ lục 7: Mẫu văn bản chấp thuận đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

UBND.............                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:......                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

V/v: Chấp thuận đầu tư

dự án phát triển nhà ở.                               ............, ngày ......tháng........năm..........

 

                                 Kính gửi:  Tên chủ đầu tư

 

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Sau khi nghiên cứu, xem xét Tờ trình số……...của (tên chủ đầu tư)........... đề nghị được đầu tư dự án (tên dự án)...............................

- Trên cơ sở Tờ trình số...., ngày............của (tên cơ quan thẩm định)........và ý kiến của các cơ quan có liên quan (nêu tên cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)….....…...

UBND tỉnh, thành phố (huyện…)……... chấp thuận cho phép (tên chủ đầu tư)......................nghiên cứu lập dự án (tên dự án)....................với các tiêu chí sau đây:

1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):…………..

2. Chủ đầu t­ư:

3. Hình thức đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư­ xây dựng:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Quy mô dự án:

7. Diện tích sử dụng đất:

8. Ranh giới sử dụng đất:

9. Quy mô dân số:

10. Mật độ xây dựng:

11. Hệ số sử dụng đất:

12. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:

Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:........ m2, trong đó:

- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng........ m2

- Nhà ở riêng lẻ.........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2

- Căn hộ chung cư:.........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2

13. Phương án tiêu thụ sản phẩm:

- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2

- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2

- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2

14. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:

15. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:

16. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:

a) Công tình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây dựng (nếu quá thời hạn này mà chính quyền chưa xây dựng thì xử lý theo quy định của Thông tư số 16/2010/TT-BXD):

17. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội... ......m2 (nếu có):

18. Tổng mức đầu tư của dự án:

19. Thời gian và tiến độ thực hiện:

20. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):

21. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:

22. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

23. Những vấn đề liên quan khác:

Đề nghị chủ đầu tư căn cứ vào nội dung của văn bản này, tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật và theo nội dung của văn bản này./.

Nơi nhận:                                                                        TM. UBND........

- Như trên                                                                      (Ký tên, đóng dấu)

-……

Phụ lục 8: Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở của chủ đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ.......              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số :……..                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                     ........, ngày........tháng........năm.......

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..……...

 

                    Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)................

 

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)........đề nghị UBND tỉnh (thành phố).........xem xét và có Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án).............(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ)

1. Tên dự án: (dự án phát triển nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)

2. Tên chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):

3. Mục tiêu đầu tư:

4. Địa điểm xây dựng:

5. Quy mô dự án:

6. Diện tích SD đất:

7. Quy mô dân số:

8. Mật độ xây dựng:

9. Hệ số sử dụng đất:

10. Tổng số lượng các loại nhà ở của dự án là:……căn, với tổng DT sàn xây dựng………..m2, trong đó:

              - Nhà biệt thự:…...căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2

              - Nhà riêng lẻ:…….căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2

      - Căn hộ chung cư:…căn, với tổng DT sàn xây dựng:…...m2

11. Phương án tiêu thụ sản phẩm:

             - Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)

             - Số lượng nhà ở thương mại để bán:.......căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2

             - Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:…...căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)

12. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:

13. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:

a) Công tình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây dựng các công trình này:

14: Tổng mức đầu tư của dự án:

15. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):

16. Phương thức giao đất:

17. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:

18. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)...........đề nghị UBND tỉnh (thành phố)…. xem xét và có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.

Nếu được chấp thuận (tên chủ đầu tư)…..sẽ tiến hành tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt (hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt) và triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở theo đúng quy định./.

 

Nơi nhận                                                                                               Chủ đầu tư  

- Như trên                                                                                                                              (ký tên, đóng dấu)

- Lưu

Phụ lục 9: Mẫu Tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

UBND TỈNH (TP).......        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:........                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                             …….., ngày…….tháng…….năm..…..

 

 

TỜ TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở

(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..........

                                     

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

 

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Căn cứ Tờ trình số….ngày…..tháng….năm …..về việc xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)……..…của (tên chủ đầu tư)……….tại (địa chỉ dự kiến lập dự án)………..(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư).

- Căn cứ ý kiến góp ý của các Bộ liên quan:..........…

- Trên cơ sở xem xét Tờ trình số…...ngày...... và kiểm tra hồ sơ năng lực của (tên chủ đầu tư)………….., trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.

- Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng...…và nhu cầu thực tế về nhà ở tại địa phương.

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)….....…xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)….…...tại (địa chỉ dự kiến lập dự án)…....…với các nội dung như sau:

1. Tên dự án: Dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.

2. Chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):

3. Năng lực của chủ đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Quy mô dự án:

7. Diện tích SD đất:

8. Quy mô dân số:

9. Hệ số sử dụng đất:

10. Mật độ xây dựng:

11. Số lượng nhà ở của dự án:……căn, với tổng DT sàn xây dựng……m2, trong đó:

              - Nhà biệt thự:.….căn, với tổng DT sàn xây dựng:….m2

              - Nhà riêng lẻ:….căn, với tổng DT sàn xây dựng:…..m2

    - Căn hộ chung cư:……căn, với tổng DT sàn xây dựng:…....m

12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:

             - Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:…….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)

             - Số lượng nhà ở thương mại để bán:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2

             - Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:…...căn, với tổng diện tích sàn xây dựng…..m2 (nếu có)

             - Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê mua:…...căn, với tổng diện tích sàn xây dựng…..m2 (nếu có).

13. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:

14. Các công trình hạ tầng xã hội, bao gồm:

a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:

b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây dựng các công trình:

15. Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:

16. Phương án quản lý sau đầu tư xây dựng:

17. Tổng mức đầu tư của dự án:

18. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):

19. Phương thức giao đất:

20. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:

21. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:

22. Những vấn đề khác có liên quan:

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…..…xin báo cáo và kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương, UBND tỉnh (thành phố)......(sẽ tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trong trương hợp phải đấu thầu).....và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện dự án này theo đúng quy định./.

 

          Nơi nhận:                                                                  CHỦ TỊCH

            - Như trên;                                                                             (ký tên, đóng dấu)

            - Các Bộ: XD, TC, KH&ĐT, TNMT;

            - Tên chủ đầu tư (nếu có);

            -Lưu..

Phụ lục 10: Mẫu xác nhận của Sở Xây dựng đối với trường hợp được phân chia sản phẩm là nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

SỞ XÂY DỰNG TỈNH (THÀNH PHỐ)…….

 

XÁC NHẬN VỀ VIỆC PHÂN CHIA NHÀ Ở THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2010/NĐ-CP

Căn cứ vào đề nghị của (tên chủ đầu tư)…….. tại văn bản số…..ngày…tháng…năm….về việc xác nhận danh sách tổ chức, cá nhân được phân chia nhà ở theo hợp đồng, văn bản góp vốn……tại dự án phát triển nhà ở (tên dự án)………..,

Sở Xây dựng tỉnh (thành phố)……….xác nhận những đối tượng sau đây được phân chia nhà ở theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ:

                                                                                                                   ……, ngày……tháng…...năm..….

                                                                                                                                 GIÁM ĐỐC

                                                                                                                             (ký tên, đóng dấu)           

Ghi chú: Danh sách này được lập thành 02 bản, sau khi đóng dấu của Sở Xây dựng thì lưu 01 bản tại Sở XD để theo dõi, kiểm tra, giao cho chủ đầu tư 01 bản để theo dõi, còn các đối tượng được phân chia nhà ở thì Sở Xây dựng sao từ bản gốc, đóng dấu treo của Sở và chuyển cho chủ đầu tư để giao cho mỗi đối tượng 01 bản thay cho Giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản. (Danh sách này chỉ cấp 1 lần, không cấp lại). Trường hợp có thừa kế thì Sở Xây dựng xác nhận lại tên, địa chỉ của người được thừa kế. Trường hợp bên được phân chia là tổ chức thì phải kèm theo danh sách hộ gia đình, cá nhân được tổ chức đó phân chia lại nhà ở để Sở Xây dựng xác nhận

Phụ lục 11: Mẫu hợp đồng uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn giao dịch BĐS đối với trường hợp sàn không trực thuộc chủ đầu tư (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....….., ngày…….tháng…….năm..….

 

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

BÁN (HOẶC CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA).............. NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

(Số.........../HĐ)

 

          - Căn cứ pháp luật về kinh doanh bất động sản và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          - Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.

          Hai bên chúng tôi gồm: 

BÊN UỶ QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

          - Công ty......................................................................................................

          - Đại diện bởi ông (bà):......................................chức vụ:..........................

          - Địa chỉ trụ sở:............................................................................................

          - Số điện thoại:.........................................fax:............................................

          - Mã số thuế:................................................................................................

          - Số tài khoản..................................tại ngân hàng........................................

            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

          - Sàn giao dịch bất động sản......................................................................

            - Đại diện bởi ông (bà):......................................chức vụ:..........................

          - Địa chỉ trụ sở:............................................................................................

          - Số điện thoại:.........................................fax:............................................

          - Mã số thuế:................................................................................................

          - Số tài khoản..................................tại ngân hàng........................................

          Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:

          Điều 1: Nội dung uỷ quyền

Bên A thống nhất uỷ quyền cho Bên B bán (cho thuê hoặc cho thuê mua) nhà ở với nội dung như sau:

1. Số lượng nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua):.............căn, trong đó:

a) Nhà biệt thự:.........căn, với tổng DT sàn XD là........m2;

b) Nhà ở riêng lẻ:.......căn, với tổng DT sàn XD là.......m2;

c) Căn hộ chung cư:.......căn, với tổng DT sàn XD là........m2;

2. Địa chỉ nhà ở uỷ quyền bán (cho thuê, cho thuê mua):

a) Địa chỉ nhà biệt thự: (lô số..., ô số...khu...., đường......phố....phường...)

b) Địa chỉ nhà ở riêng lẻ: (lô số..., ô số...khu...., đường......phố....phường...)

c) Địa chỉ căn hộ chung cư: (căn hộ số.....tầng....nhà chung cư....., phố...)

3. Diện tích từng loại nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua):

a) Diện tích sàn XD của mỗi biệt thự là:.......m2, trên DT đất là......m2

b) Diện tích sàn XD của mỗi nhà ở riêng lẻ là:.......m2, trên DT đất là......m2

c) Diện tích sàn XD của mỗi căn hộ chung cư là:.......m2, trên DT đất là......m2

(Trong trường hợp uỷ quyền bán, cho thuê nhiều nhà ở tại nhiều địa chỉ khác nhau và có nhiều loại giá khác nhau áp dụng cho từng nhà ở thì chủ đầu tư có thể lập danh sách riêng đính kèm theo hợp đồng này)

Điều 2: Giá bán (cho thuê hoặc cho thuê mua), đặt cọc đăng ký mua, thuê nhà ở, thời hạn thanh toán tiền mua, tiền thuê nhà ở

1. Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở:

a) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) biệt thự là:.......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT)

b) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở riêng lẻ là:.......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT)

c) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) căn hộ chung cư là :.......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT, tiền bảo trì phần sở hữu chung bằng 2%)

(Bên A có thể nêu giá bán (giá cho thuê, cho thuê mua) cụ thể vào hợp đồng này hoặc gửi kèm theo hợp đồng này bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) đối với từng nhà ở cụ thể).

2. Thời hạn bên mua (bên thuê, bên thuê mua) phải thanh toán tiền mua (tiền thuê, tiền thuê mua) nhà ở:

a) Thanh toán một lần:..................................................................................

b) Thanh toán nhiều lần:...............................................................................

c) Phương thức thanh toán:............................................................................

3. Đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở:

a) Trong thời hạn đăng tin công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này, nếu có người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở thì Bên A uỷ quyền cho Bên B được thu tiền đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở của khách hàng là:............đồng Việt Nam (bằng....% giá trị của mỗi nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua). Nếu thoả thuận Bên A thu tiền đặt cọc thì Bên A phải thông báo cho Bên B về việc đã thu tiền đặt cọc của người đăng ký.

Việc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở được thể hiện thông qua biên lai đã thu tiền đặt cọc và phiếu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B cấp cho người đăng ký.

b) Đến ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thoả thuận trong hợp đồng này mà người đã đặt cọc không tham gia buổi tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) do Bên B tổ chức nếu không có lý do chính đáng thì khoản tiền đặt cọc nêu trên thuộc quyền quyết định của Bên A........hoặc do các bên thoả thuận.....

Nếu bên đặt cọc mà không mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì Bên B phải trả lại số tiền đặt cọc cho bên đặt cọc. Trường hợp bên đã đặt cọc mà mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì số tiền đặt cọc này được trừ vào tiền mua (tiền thuê, thuê mua) nhà ở phải nộp cho Bên A.

Điều 3: Thời hạn đăng tin mua bán, cho thuê nhà ở

1. Thời điểm Bên B đăng tin mua bán (cho thuê, thuê mua) nhà ở lên báo và đài truyền hình địa phương nơi có nhà ở là sau........ngày, kể từ ngày ký hợp đồng này.

2. Bên B có trách nhiệm đăng tin 03 số liên tiếp trên 01 tờ báo phát hành tại địa phương và 01 lần trên đài truyền hình địa phương. Ngoài ra, Bên B còn phải đăng thông tin mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở trên trang Website của Bên B (nếu có) và trên Sàn giao dịch bất động sản. Nội dung đăng tin trên báo, đài bao gồm: tên dự án, loại nhà ở, số lượng nhà ở, địa điểm nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua), thời gian tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua).

3. Thời hạn đăng tin để tổ chức, cá nhân đến đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở là........ngày, tính từ ngày đăng số báo đầu tiên (nhưng tối thiểu phải là 7 ngày).

Thời hạn này là để người mua (người thuê, thuê mua) đến đăng ký mua (thu, thuê mua) và nộp tiền đặt cọc theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của hợp đồng này; sau thời hạn này Bên B không được quyền tiếp nhận đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở mà phải tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thoả thuận tại Điều 4 của hợp đồng này.

4. Kinh phí đăng tin trên báo và đài truyển hình: do Bên A thanh toán cho Bên B theo hoá đơn của bên tiếp nhận đăng tin. Thời hạn thanh toán:.............. 

Điều 4: Thời hạn tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) và phương thức bán (cho thuê) nhà ở

1. Thời điểm tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở:

Bên B tổ chức bán nhà ở vào ngày.....tháng.....năm..... (tối thiểu phải sau 7 ngày, kể từ ngày đăng thông tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình)

Riêng đối với cho thuê, cho thuê mua nhà ở thì phải thực hiện sau khi nhà ở được xây dựng xong  và cũng chỉ được tổ chức việc cho thuê, cho thuê mua tối thiểu là  sau 7 ngày, kể từ ngày đăng tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình).

2. Phương thức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở:

a) Nếu đến ngày tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này mà 01 nhà ở chỉ có 01 người đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho người đó biết đã mua (đã thuê, thuê mua) được nhà ở;

b) Nếu có từ hai người trở lên đăng ký mua (thuê, thuê mua) 01 nhà ở thì Bên B tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) theo phương thức:...........(ghi rõ là bốc thăm hoặc đấu giá);

c) Nếu nhà ở không có ai đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho Bên A biết để làm thủ tục bán (cho thuê, cho thuê mua) lại từ đầu.

Điều 5: Phí giao dịch qua sàn

1. Bên A phải thanh toán cho Bên B phí giao dịch qua sàn là..........đồng tiền Việt Nam (hoặc tính trên % số lượng nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua hoặc tính trên tổng m2 sàn nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua).

2. Thời hạn thanh toán phí giao dịch vào ngày:............................

3. Phí giao dịch qua sàn thu của người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B thoả thuận với người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở.

(Trong trường hợp sàn giao dịch BĐS do Bên A thành lập và trực thuộc Bên A thì Sàn không được thu phí giao dịch qua sàn của người mua, người thuê, thuê mua).

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:      

a) Phải cung cấp cho Bên B đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ pháp lý chứng minh nhà ở đủ điều kiện tham gia giao dịch qua sàn và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua);

b) Cam kết chịu trách nhiệm về nhà ở uỷ quyền bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn phải không thuộc diện có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng; có đủ điều kiện được giao dịch tại sàn theo quy định của pháp luật.

c) Phải tạo điều kiện để người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở tiếp cận các thông tin liên quan đến nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua);

d) Trong thời hạn uỷ quyền cho Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, Bên A không được uỷ quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở này. Nếu sau thời hạn thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên B chưa tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) hết các nhà ở này thì Bên A có quyền uỷ quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở còn lại;

đ) Không được yêu cầu Bên B đóng trước khoản tiền đặt cọc mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở để Bên B được quyền bán, cho thuê nhà ở do mình đầu tư xây dựng;

e) Được chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) không đúng quy định của hợp đồng này và không đúng quy định của pháp luật;

g) Phải thực hiện ký hợp đồng mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng quy định sau khi Bên B đã hoàn thành việc bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn;

h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):..............

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn theo đúng thoả thuận của hợp đồng này và đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật;

b) Phải cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin liên quan đến nhà ở cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở. Phải niêm yết công khai tại Sàn hợp đồng này, bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nếu có bảng giá riêng và biên bản nghiệm thu kỹ thuật đã xây dựng xong phần móng (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai);

c) Có quyền từ chối các yêu cầu của bên A không đúng với thoả thuận trong hợp đồng này và quy định của pháp luật về mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản;

d) Tiếp nhận yêu cầu đăng ký mua (thuê, thuê mua) của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và lập phiếu tiếp nhận đăng ký, trong đó ghi rõ các thông tin liên quan đến nhà ở cần mua (thuê, thuê mua) thời điểm hết hạn đăng ký, thời điểm tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở;

đ) Phải chuyển cho Bên A số tiền đặt cọc của người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở vào tài khoản của Bên A (nếu do Bên B thu tiền đặt cọc);

e) Phải bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng giá do Bên A quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (trừ trường hợp bán đấu giá); không được thu thêm khoản tiền nào khác của người mua (người thuê, thuê mua) ngoài khoản tiền mua, thuê nhà ở theo giá do bên A đưa ra (hoặc theo giá đấu giá) và khoản phí giao dịch qua sàn;

e) Phải cấp giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản cho tổ chức, cá nhân đã mua (thuê, thuê mua) được nhà ở trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở;

g) Bảo mật các thông tin của khách hàng;

h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại....)........

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì các bên bàn bạc, thương lượng để giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thời hạn thực hiện hợp đồng này là.......ngày, kể từ ngày ký.

3. Hợp đồng này được lập thành...bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ...bản.

 

  BÊN A                                                                           BÊN B

(ký tên, đóng dấu)                                        (ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Các thoả thuận khác giữa Bên uỷ quyền và Sàn giao dịch bất động sản không được trái với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và nội dung của hợp đồng này.

2. Trường hợp sàn giao dịch bất động sản trực thuộc chủ đầu tư thì chủ đầu tư không phải ký hợp đồng uỷ quyền theo mẫu này mà chủ đầu tư có văn bản uỷ quyền cho sàn tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) với các nội dung như quy định tại hợp đồng này, trừ nội dung tại Điều 5 và Điều 7 của hợp đồng.

Phụ lục 12: Mẫu báo cáo về việc sở hữu 01 nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

UBND HUYỆN.......

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  Số:………/..

V/v Báo cáo về việc sở hữu nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại Việt Nam.

 

             

                       ….…, ngày……tháng……năm……

 

 

 

Kính gửi: Bộ Xây dựng

 

 

Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố...) ………………......…... đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ông (bà):………………………..….......…......………

Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thành phố, thị xã).......................... báo cáo Bộ Xây dựng một số nội dung như sau:

Họ tên chủ sở hữu:……......................…….……..........................................

Quốc tịch.......................................................................................................

Hộ chiếu số:.................................., cấp ngày..........tháng...........năm...........

Nơi cấp hộ chiếu............................................................................................

Thường trú (tạm trú) tại:................................................................................

Địa chỉ nhà ở được cấp giấy chứng nhận:.....................................................

Số giấy chứng nhận:…........………, cấp ngày……tháng……năm…........

Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thành phố, thị xã)................................... đề nghị Bộ Xây dựng thông báo lên trang Thông tin điện tử của Bộ về tình hình sở hữu nhà ở của ông (bà):…………………………….để các địa phương khác biết./.

 

                                                                                                                                                                                                                 TM. UBND…..

                                                                             (ký tờn, đóng dấu)

Phụ lục 13: Mẫu báo cáo về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển quyền sở hữu cho người khác (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

 

UBND HUYỆN……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:………/..

V/v: Báo cáo về việc sở hữu nhà ở tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

 

        ……, ngày……tháng……năm……

                                                                  

 

Kính gửi: Bộ Xây dựng

 

Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thành phố, thị xã) …………….....đã làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của ông (bà):……………….……….. cho người khác(1). Nội dung như sau:

Họ tên người bán:.............………….……...................................................

Quốc tịch.......................................................................................................

Hộ chiếu số:.................................., cấp ngày..........tháng….......năm...........

Nơi cấp hộ chiếu............................................................................................

Bên bán đã được UBND huyện (quận, thành phố, thị xã) ………….............….. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngày….....tháng…....năm…...., số giấy chứng nhận:..................................

Địa chỉ nhà ở:……….................................................................................

Kể từ ngày……tháng…….năm…..., ông (bà)………...………….đã không còn đứng tên quyền sở hữu căn nhà ở nêu trên, vì đã bán (tặng cho, để thừa kế)(2)………...........…….nhà ở này cho người khác).

Vì vậy, Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thành phố, thị xã)........................... đề nghị Bộ Xây dựng xoá tên ông (bà)……………………………....khỏi tình trạng đang có sở hữu nhà ở tại Việt Nam./.

 

                                                                                                  TM. UBND…..                                                                                                    (ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Nếu người nhận quyền sở hữu nhà ở là người thuộc diện chỉ được sở hữu 01 nhà ở thì phải đồng thời có văn bản báo cáo Bộ Xây dựng ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo mẫu tại phụ lục số 9 nêu trên.

                (2) Nếu bán thì ghi bán, nếu tặng cho thì ghi tặng cho, nếu để thừa kế thì ghi thừa kế.

Phụ lục 14: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....….., ngày…….tháng…….năm..….

 

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

 

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.

Hai bên chúng tôi gồm:   

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

- Ông (bà):  nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật)..............................

- Số CMTND:...............................do CA.................cấp ngày......................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................

- Số điện thoại liên hệ:...................................................................................

- Số tài khoản:(nếu có).....................................tại ngân hàng.......................

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

- Ông (bà):  nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng.................

- Số CMTND:...............................do CA.................cấp ngày......................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................

- Số điện thoại liên hệ:..................................................................................

- Số tài khoản:(nếu có)..............................tại ngân hàng.............................

Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng  từ lần thứ hai trở đi)....................................................

2. Bên bán nhà ở: Công ty.............................................................................

3. Loại nhà ở:......................, tổng DT sàn XD là.............m2;

4. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................

5. Giá bán........................đ (bằng chữ:.........................................................)

6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán:...................................................

7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo............................................

8. Thời hạn giao nhận nhà ở:..........................................................................

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty...................................................

2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty..................................

3. Các giấy tờ khác:........................................................................................

4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:...........................

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:............................................đ

(bằng chữ:............................................................................................)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

- Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty.........................) theo hoá đơn (phiếu thu) là:.........................đ (bằng chữ...................................), bằng........% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.

- Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có hoá đơn, phiếu thu kèm theo):..................đ (bằng chữ...........................................................)

- Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là:...........................đ (bằng chữ:...................................................)

2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt.....................)

3. Thời hạn thanh toán:...............................................................................

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:      

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,...........;

c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thoả thuận;

d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty..................;

đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.........................kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty............................................... xác nhận;

g) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):..............

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thoả thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);

b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thoả thuận;

c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty...............................................(được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty.................................xác nhận;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty...................vào văn bản này;

đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty...............................

e) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;

g) Các thoả thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại......)....................

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

 Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty...............xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty.......................

 BÊN A                                                                              BÊN B

(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)                    (ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng

 

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng................................chứng nhận: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức)...........................................là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số......ngày.....tháng....năm....ký với công ty...........................(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày....tháng....năm.....của ông (bà) hoặc tổ chức...........................nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức............................................................

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ...................xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

          ........., ngày........tháng......năm.......

                                                                      Công chứng viên

                                                                     (ký tên, đóng dấu)

 

Xác nhận của chủ đầu tư....... (ghi tên công ty bán nhà..........................)

(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)

 

Công ty................................xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức):................................là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số......ngày....tháng....năm....(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày......của ông (bà) hoặc tổ chức.............................nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty...............................xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức...........................................................và ông (bà) hoặc tổ chức...........................................

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty................. sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) hoặc tổ chức.............................và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức...............................theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở số.......đã ký với công ty chúng tôi./.

                                                            ........., ngày........tháng......năm.......

                                                                          Đại diện Công ty

                                                                           (ký tên đóng dấu)

Phụ lục số 15: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                   ............., ngày..........tháng...........năm..........

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

Số......../HĐ

           Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

          Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

          Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,

          Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

          - Ông (bà)[1]:..................................................................................................

          - Số CMND (hộ chiếu):.........................cấp ngày......../......./......, tại..........

          - Hộ khẩu thường trú:..................................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................

          - Điện thoại:         ...........................................Fax (nếu có):................................

          - Số tài khoản:.........................................tại Ngân hàng:.............................

          - Mã số thuế:................................................................................................

          BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

          - Ông (bà)2:..................................................................................................

- Số CMND (hộ chiếu):............................cấp ngày....../......./....., tại….......

          - Hộ khẩu thường trú:...................................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................

          - Điện thoại:         ............................................Fax (nếu có)................................

          - Số tài khoản:..........................................tại Ngân hàng:............................

          - Mã số thuế:................................................................................................

          Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở mua bán

1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):...............

2. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................

          (Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt).

3. Tổng diện tích sàn xây dựng:.................m2

4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:.................m2, trong đó:

               Sử dụng riêng :...........m2; Sử dụng chung (nếu có):............m2

Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):...........................................................................................................

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày....).

5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:.......................................

6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:...............................................

          Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán

1. Giá bán nhà ở là ....................................đồng

 (Bằng chữ: ........................................................................................).

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT).

2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng).................................

3. Thời hạn thực hiện thanh toán

a) Thanh toán một lần vào ngày..........tháng........năm..........(hoặc trong thời hạn ......ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:

- Đợt 1 là .....................đồng vào ngày.......tháng.......năm.......(hoặc sau ......ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này)[2].

- Đợt 2 là ......................đồng vào ngày......tháng......năm .....(hoặc sau .....ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).

- Đợt tiếp theo..................................................

Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là...............ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết)[3]. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.

2. Các trường hợp thỏa thuận khác...............................

Điều 4. Bảo hành nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

Điều 5.  Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a)  Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này;   

b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này;

c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu Bên mua đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thứ ba (trong trường hợp nhà ở mua bán đang cho thuê, cho mượn).

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;

(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).

b) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;

c) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

d) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu mua bán nhà ở là căn hộ nhà chung cư thì Bên bán phải thông báo cho Bên mua biết rõ các quyền và nghĩa vụ đối với phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng của căn hộ mua bán và quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đó);

đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.

(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);

b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);

c) Yêu cầu Bên bán nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thoả thuận của hợp đồng này;

c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thứ ba theo quy định của pháp luật (nếu nhà ở mua bán đang được cho thuê, cho mượn).

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Hai bên thoả thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở....

Điều 8. Các trường hợp bất khả kháng

Bên mua hoặc Bên bán không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

Điều 9. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.

2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.

Điều 10. Cam kết của các Bên

1. Bên bán cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.

2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá .......ngày (hoặc tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.

3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá.......ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.

3. Các thoả thuận khác....................................................

Điều 12. Các thỏa thuận khác

          (Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).

1.........................................................

2.........................................................

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.............(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .....bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .....bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở.

(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau)./.

 

BÊN MUA

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

BÊN BÁN

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì

đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của

UBND cấp có thẩm quyền[4]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 16: Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại (ban hành kèm theo Thông tư­ số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                .............., ngày........ tháng........năm..........

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ......../HĐ

           Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

          Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6  năm 2005;

          Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

          Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

         Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số................;

Căn cứ Quyết định số [5].......................................................................;

Căn cứ Quyết định số [6].......................................................................;

Căn cứ khác [7] .....................................................................................;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

- Công ty[8]:…………………………………………………………..…….

- Đại diện bởi Ông (Bà):...........................Chức vụ:.....................................

- Số CMND (hộ chiếu): ...........................cấp ngày:...../...../......., tại...........

- Địa chỉ:......................................................................................................

- Điện thoại:.............................................Fax:.............................................

- Số tài khoản: ..........................................tại Ngân hàng:............................

- Mã số thuế:................................................................................................

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

- Ông (bà):...................................................................................................

- Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):....................................................

- Số CMND (hộ chiếu) số:.........................cấp ngày:..../..../....., tại..............

- Hộ khẩu thường trú:...................................................................................

- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................

- Điện thoại:..............................................Fax (nếu có):..............................

- Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân hàng.............................

- Mã số thuế (nếu có):..................................................................................

Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:

1. Đặc điểm về căn hộ:

Căn hộ số: ........................tầng (tầng có căn hộ):..............................

Diện tích sàn căn hộ: .................m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng).

Năm xây dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng toà nhà chung cư):.....................

Căn hộ này thuộc toà nhà chung cư số...........đường (hoặc phố) ...........phường (xã).............quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành phố)..............

(Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).

2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

          Thửa đất số:..................hoặc ô số:..................hoặc lô số:...................

          Tờ bản đồ số:........................................................................................

          Diện tích đất sử dụng chung:...................m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).

Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá bán căn hộ:..........................................................đồng

(Bằng chữ:.........................................................................................).

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:

- Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):.......................đồng.

- Thuế VAT:.......................................đồng.

- Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):..............đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng).................................

3. Thời hạn thanh toán:

 a) Thanh toán một lần vào ngày..........tháng........năm.........., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này.

b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau:

- Thanh toán đợt 1:....................đồng (bằng chữ:................); thời hạn thanh toán:.........................

- Thanh toán đợt 2:..................đồng (bằng chữ..................); thời hạn thanh toán..........................

- Thanh toán đợt tiếp theo.................đồng (bằng chữ...................); thời hạn thanh toán.........................

Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở

Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;

c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

d) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:..........................................

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

                Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp)..................

b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;

đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.

e) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật;

g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận);

h) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;

i) Các nghĩa vụ khác do các bên thoả thuận:.......................................

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.

b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);

 c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;

d) Yêu cầu Bên bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;

đ) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán;

e) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:..........................................

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;

c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...

d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại các khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 11 của hợp đồng này;

đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;

g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;

h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận................................

Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp

Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc bàn giao căn hộ

Thoả thuận cụ thể trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ bàn giao căn hộ (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm....).

Điều 8. Giao nhận căn hộ

1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):......................

2. Căn hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận.

Điều 9. Bảo hành nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.

2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư

1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ............m2 sàn. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư là[9]: ..........................................................

2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán[10]: ...............................................................................................

3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...).........................................

4. Mức kinh phí đóng góp  cho quản lý vận hành nhà chung cư là:...........đồng/ tháng. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, được Hội nghị nhà chung cư thông qua và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này quy định (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác).

5. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi..., chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) ................đồng/01tháng hoặc đồng/01lượt;

6. Các thoả thuận khác (nếu có):........................................................ 

Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.

2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá .......ngày (tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này.

3. Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ quá.......ngày (tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 7 và Điều 8 của hợp đồng này.

3. Các thoả thuận khác....................................................

Điều 13. Cam kết của các bên

1. Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

          (Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội)……………………………………

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày............

2. Hợp đồng này được lập thành... bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .....bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .....bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.

BÊN MUA

(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)

 

BÊN BÁN

(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà)

 

NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ .....[11]

(Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

số......./...... ngày ......tháng ......năm .....)

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư (ghi rõ tên toà nhà chung cư)..............được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.

Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

1. Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;

2. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư (ghi rõ tên toà nhà chung cư)....... theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành;

3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác);

4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư;

5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ;

6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;

7. Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu căn hộ hoặc các thành viên của căn hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này;

Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư

1. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên toà nhà chung cư)........là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định;

2. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên toà nhà chung cư)........được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký; 

3. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư:

a) Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;

b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;

c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư;

d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;

đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ quyền.

e) Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Điều 23 của Quy chế này mà không khắc phục;

g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;

h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.

Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư

1. Ban quản trị nhà chung cư (ghi rõ tên toà nhà chung cư)...........do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung cư này. 

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư

a) Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội nghị;

b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;

d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;

đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư;

e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;

g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;

h) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;

i) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;

k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;

l) Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị.

3. Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.

4. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ nhà chung cư

1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu căn hộ

a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn căn hộ đã mua theo hợp đồng;

b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này;

c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;

d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;

e)  Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;

g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;

h) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;

i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;

k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình;

l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.

2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp căn hộ

a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;

b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;

c) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;

d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.

Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư

1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của nhà chung cư;

2. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;

3. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;

4. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;

5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);

6. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;

7. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);

8. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);

9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);

10. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ đầu tư, ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).

Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp

1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán căn hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư.

2. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là  ..............đồng/tháng[12];

3. Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô....) là.....................đồng/tháng;

4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...) là....................đồng/ tháng hoặc ...........đồng/lượt;

5. Các chi phí khác (nếu có)............................................................

Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.

Điều 8. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung nhà chung cư

1. Diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu có) và bao gồm:

a) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ..........................................

b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích làm siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao là: ..............................................

c) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư toà nhà chung cư (như các căn hộ chưa bán hết, các căn hộ đang được chủ đầu tư cho thuê, các công trình tiện ích khác) là: ............................................

Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm này không bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung và thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao gồm chủ sở hữu các căn hộ, chủ sở hữu các diện tích khác, chủ đầu tư tòa nhà chung cư), gồm:

a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung.................;

b) Nơi để xe của toà nhà chung cư .......................................................;

c) Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư (nếu có)...........................;

d) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư .........................

đ) Các diện tích sử dụng chung khác của nhà chung cư (theo thoả thuận nếu có)....................

Các diện tích nêu tại khoản này phải được ghi cụ thể về diện tích, vị trí diện tích mà thành viên nhà chung cư được quyền sử dụng chung theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ.

Điều 9. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác

.................[13]

 

   TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

     (Ký tên đóng dấu)

 

Phụ lục số 17: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại (ban hành kèm theo Thông tư­ số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                              ......., ngày...........tháng..........năm..........

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

Số......./HĐ

 

          Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

          Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6  năm 2005;

          Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,

          Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ  NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

          - Ông (bà)[14]:..........................................................................................

          - Số CMND (hộ chiếu):...................cấp ngày....../...../......, tại............

          - Hộ khẩu thường trú:..........................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................

          - Điện thoại:         ...................................Fax (nếu có):................................

          - Số tài khoản:.................................tại Ngân hàng:.............................

          - Mã số thuế:........................................................................................

BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

          - Ông (bà)2:..........................................................................................

          - Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại...........

          - Hộ khẩu thường trú:..........................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................

          - Điện thoại:         ......................................Fax (nếu có):.............................

          - Số tài khoản:...................................tại Ngân hàng:...........................

          - Mã số thuế:........................................................................................

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê:

1. Loại nhà ở (ghi rõ biệt thự hoặc căn hộ hoặc nhà riêng lẻ):...........

2. Địa chỉ nhà ở:................................................................................

            3. Tổng diện tích sàn nhà ở là:...............m2; diện tích đất gắn liền với nhà ở là:..........m2 (sử dụng chung là:.........m2; sử dụng riêng là:..........m2).

4. Trang thiết bị gắn liền với nhà ở:.....................................................

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá cho thuê nhà ở là ...........................đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).

 (Bằng chữ: ......................................................................................).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng).................................

4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày.......... hàng tháng.

(Trường hợp hai bên thỏa thuận thanh toán một lần hoặc theo từng đợt thì cần ghi rõ trong hợp đồng).

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày...........tháng..........năm.............

2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ..........năm  (.........tháng), kể từ ngày............tháng........... năm ............đến ngày .......tháng...... năm ............

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a)  Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;

b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra (nếu có);

c) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà ở trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn;

d) Bảo trì, cải tạo nhà ở;

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;

e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;

g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội)........................................................

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thông báo cho Bên thuê biết các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà ở trong thời hạn thuê nhà;

d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn;

đ) Bảo trì, quản lý nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

e) Hướng dẫn, đề nghị Bên thuê thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận..................................

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà ở;

c) Yêu cầu Bên cho thuê trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;

d) Được đổi nhà ở đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu nhà ở;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận................................................

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;

b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.

g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên..............................

Điều 6. Các trường hợp bất khả kháng

Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một  trong các trường hợp sau:

1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp;

2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Nhà ở cho thuê không còn;

4. Nhà ở cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Bên thuê nhà ở chết mà không có người đang cùng sinh sống;

6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

          Điều 8. Cam kết của các bên

1. Bên cho thuê cam kết nhà ở cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà.

2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):......

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp  các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …..........(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở có thời hạn từ 06 tháng trở lên).

2. Hợp đồng này được lập thành .....bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.

BÊN THUÊ 

(Ký và ghi rõ họ tên - nếu là tổ chức  thì đóng dấu)

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên - nếu là tổ chức thì đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng nhà nước[15]

(hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

Phụ lục số 18: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ (ban hành kèm theo Thông tư­ số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                     

…..…, ngày………… tháng…..năm………

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

Số ......../HĐ

           Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

          Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

          Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Quyết định số......ngày......tháng.....năm........của..........về việc bố trí nhà ở công vụ (hoặc căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của ông (bà): ...................................................,

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

          - Ông (bà): .......................................Chức vụ: ......................................

          - Số CMND:.....................................cấp ngày....../....../......, tại..............

          - Đại diện cho:........................................................................................

- Địa chỉ cơ quan: ..................................................................................

          - Điện thoại:......................................Fax:..............................................

          - Số tài khoản:...................................tại Kho bạc:..................................

BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê)[16]:

          - Ông (bà): .........................................Chức vụ:.....................................

          - Số CMND:........................................cấp ngày...../...../......., tại............

          - Điện thoại: ...........................................Fax (nếu có):..............................

          - Cơ quan công tác:...................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê

1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở thấp tầng):................

1. Địa chỉ nhà ở:...................................................................................

3. Tổng diện tích sàn nhà ở là..............m2, trong đó diện tích chính là.........m2, diện tích phụ là: ...........m2.

4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở:......................................................

Điều 2. Giá cho thuê và phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê

1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là ................................đồng/01 tháng

 (Bằng chữ: .......................................................................................).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở. Giá thuê sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê nhà biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả cho Bên cho thuê bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)[17]......................................

4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày.............hàng tháng.

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng........ năm ...........

2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là .....năm (..... tháng)[18], kể từ ngày.........tháng......... năm ..........đến ngày .........tháng........ năm ...........

Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp hợp đồng thuê nhà ở.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết;

(Trường hợp Bên thuê là đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục thì Bên cho thuê có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê khấu trừ từ tiền lương để trả tiền thuê);

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ sau khi đã được Bên cho thuê thông báo bằng văn bản;

đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thông báo cho Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở cho Bên thuê;

d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê;

đ) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; được sử dụng nhà công vụ để ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở;

c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê cho Bên thuê nhà theo thời hạn quy định tại hợp đồng này;

c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

d) Không được chuyển đổi hoặc cho người khác thuê lại nhà ở công vụ dưới bất cứ hình thức nào;

đ) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:

1. Hợp đồng thuê hết thời hạn;

2. Các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì các  bên thương lượng giải quyết, nếu không thương lượng được thì đề nghị Toà án nhân dân giải quyết.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành....bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản ./.

 

BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ[19]

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

 

Phụ lục số 19: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội (ban hành kèm theo Thông t­­ư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                          .........., ngày........tháng ........năm.........

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

Số ......../HĐ

 

          Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

          Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

          Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Quyết định số[20]...............................................................................;

          Căn cứ Quyết định số[21] ..............................................................................;

          Căn cứ[22]:.....................................................................................................,

          Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

          - Ông (bà): ...............................................Chức vụ:.....................................

          - Đại diện cho:.............................................................................................

          - Địa chỉ cơ quan: ........................................................................................

          - Điện thoại:.............................................Fax:.............................................

          - Tài khoản: .............................................tại Ngân hàng:............................

BÊN THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Ông (bà):..................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

          - Số CMND:.....................................cấp ngày....../....../......, tại ..................

          - Điện thoại:.................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở:

1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...) ....................................

2. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................

3. Tổng diện tích sàn nhà ở là..............m2, trong đó diện tích chính là...............m2, diện tích phụ là.................m2.

4. Diện tích đất là:.............m2, trong đó sử dụng chung là........m2, sử dụng riêng là:............m2.

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá cho thuê nhà ở là.............................đồng/01 tháng

(Bằng chữ:........................................................................................).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về bảo trì, quản lý vận hành nhà ở. Giá thuê nhà ở xã hội sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng):...........................

4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền vào ngày ...... hàng tháng.

Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày........tháng......... năm ..............       

2. Thời hạn cho thuê nhà ở là.....................tháng (năm), kể từ ngày.....tháng..... năm .........

Trước khi hết thời hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở xã hội để ký tiếp hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã cam kết;

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;

đ) Được lấy lại nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 6 của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê làm thủ tục xác nhận để được tiếp tục thuê nhà ở xã hội trước ba tháng tính đến khi hết hạn hợp đồng thuê;

đ) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê những thay đổi về đơn giá cho thuê, phí dịch vụ quản lý trước thời hạn thay đổi ít nhất là ba tháng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở;

c) Được tiếp tục thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở xã hội;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

đ) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi không có nhu cầu thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 6 của hợp đồng này.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn;

2. Các Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Nhà ở cho thuê không còn;

4. Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5. Bên thuê nhà ở chết mà không có người đang cùng sinh sống;

6. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ............ và được lập thành ...... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ... bản /.

 

BÊN THUÊ  NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

 

 

 

Phụ lục số 20: Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội (ban hành kèm theo Thông tư­­ số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ . . . .      

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày.......tháng .....năm.........

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Số:........./HĐ

 

          Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

          Căn cứ  Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Thông tư số 16/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ Quyết định số[23]...............................................................................;

          Căn cứ Quyết định số[24] ..............................................................................;

          Căn cứ[25]:......................................................................................................

          Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ  MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):

          - Ông (bà):.................................................Chức vụ:....................................

          - Đại diện cho:.............................................................................................

- Địa chỉ cơ quan: .......................................................................................

- Điện thoại:         .............................................Fax:............................................

          - Số tài khoản:...........................................tại Ngân hàng:...........................

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):

          - Ông (bà):...................................................................................................

          - Số CMND:.................................................................................................

          - Hộ khẩu thường trú:...................................................................................

          - Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

          - Điện thoại:.................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở:

1. Loại nhà ở (căn hộ nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ):..........................

2. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................

3. Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2    

4. Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong đó:

Sử dụng chung:.................m2;    Sử dụng riêng:..................m2

Điều 2. Tiền thuê mua và phương thức thanh toán

1. Tiền thuê mua nhà ở bao gồm tiền trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng, cụ thể:

a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng (bằng 20% giá trị của nhà ở) là: ....................đồng.

(Bằng chữ: .......................................................................................).

b) Tiền thuê nhà trả hàng tháng: ..........................đồng/ 01 tháng (tiền thuê nhà đã bao gồm chi phí cho công tác bảo trì nhà ở).

(Bằng chữ: .......................................................................................).

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở qui định tại khoản 1 Điều này.

3. Phương thức và thời hạn thanh toán:

a) Phương thức thanh toán: Tiền thuê mua được trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng)..............................................................

b) Thời hạn thanh toán:

- Tiền trả lần đầu: Bên thuê mua trả tiền lần đầu cho Bên bán trong thời hạn ...........ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này;

- Tiền thuê nhà: Bên thuê mua trả tiền thuê nhà vào ngày ............hàng tháng.

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng......... năm ...........hoặc trong thời hạn.............ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng.

2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là.......năm (.......tháng), kể từ ngày.........tháng...... năm .........đến ngày .........tháng........ năm ..........

(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho Bên thuê mua.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê mua

1. Quyền của Bên cho thuê mua:

a)  Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận;

c) Yêu cầu Bên thuê mua sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra;

d) Được giữ lại khoản tiền 20% tiền thuê mua nhà ở mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu trong trường hợp Bên thuê mua tự ý bán nhà ở thuê mua hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác khi chưa kết thúc hợp đồng thuê mua;

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mua khi Bên thuê mua có hành vi quy định tại khoản 4 Điều 58 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:

a) Giao nhà ở cho Bên thuê mua đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thông báo, hướng dẫn cho Bên thuê mua các quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua;

c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định;

d) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý nhân khẩu;

đ) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.

Điều 5.  Quyền và nghĩa vụ Bên thuê mua

1. Quyền của Bên thuê mua:

a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;

c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua.

d) Được quyền bán, cho thuê nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 10 năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:

a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;

d) Không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 5 của hợp đồng.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội

1. Bên cho thuê mua được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mua trong các trường hợp sau:

a) Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;

b) Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua.

Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm a và điểm b khoản này, Bên cho thuê mua có trách nhiệm hoàn trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả cho Bên thuê mua (không tính lãi) sau khi đã trừ số tiền thuê nhà ở mà Bên thuê mua chưa thanh toán đủ;

c) Bên thuê mua bán nhà ở thuê mua trái với quy định tại Điều 40 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác mà không được sự đồng ý của Bên cho thuê mua.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua theo quy định tại điểm này thì Bên cho thuê mua không phải hoàn trả 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu.

2. Bên thuê mua được chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) Bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua nhà ở và hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm này thì Bên thuê mua được trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê nhà ở.

b) Bên thuê mua chết mà không có ai cùng chung sống.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm b khoản này thì thực hiện giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 106 của Luật Nhà ở.

Điều 7. Cam kết của các Bên

1. Bên cho thuê mua cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê mua và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. Bên thuê mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội) ...........................

          Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp  các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

          Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ..............

2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .....bản./.

 

BÊN THUÊ  MUA NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

Phụ lục số 21: Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở (ban hành kèm theo Thông t­­ư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

............., ngày..........tháng...........năm..........

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ Ở

Số ......./HĐ

 

          Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

          Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

          Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Căn cứ  Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):

          - Ông (bà)[26]: .................................................................................................

- Số CMND (hộ chiếu):.............................cấp ngày....../...../....., tại...........

          - Hộ khẩu thường trú:..................................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................

          - Điện thoại:         ................................................................................................

          BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):

          - Ông (bà)2:..................................................................................................

- Số CMND (hộ chiếu):............................cấp ngày....../....../......, tại..........

          - Hộ khẩu thường trú:..................................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................

          - Điện thoại:         .................................................................................................

          Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở tặng cho

1. Đặc điểm chính của nhà ở:

a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ, nhà ở riêng lẻ...):....................................

b) Địa chỉ nhà ở:..........................................................................................

c) Tổng diện tích sàn nhà ở:....................m2

          2. Đặc điểm chính của đất ở:

          a) Tổng diện tích sử dụng:...................... m2, trong đó:

          Sử dụng riêng:............... m2; Sử dụng chung (nếu có):.............. m2

b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):........................................................................................................

          (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...)

3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ...............

          4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:..........................................

          5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có):..........................................................

          Điều 2. Điều kiện tặng cho (nếu có)[27]

          Bên A đồng ý tặng cho nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B với các điều kiện sau đây:.................................................................

          Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở tặng cho và làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở

1. Bên A có trách nhiệm giao nhà ở kèm theo hồ sơ giấy tờ về nhà ở tặng cho cho Bên B vào ngày........tháng......năm.......

          2. Bên B có nghĩa vụ làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được tặng cho sau khi đã nhận bàn giao nhà ở tặng cho.

          3. Các bên thỏa thuận nộp nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc tặng cho nhà ở theo quy định của pháp luật .......................................................

          Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

          1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

          a) Yêu cầu Bên B nhận bàn giao nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng này;

          b) Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các điều kiện mà Bên A đã yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;

c) Thông báo đầy đủ cho Bên B biết các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu có); các quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với trường hợp tặng cho căn hộ nhà chung cư và các khoản kinh phí mà bên B phải đóng góp trong quá trình sử dụng;

          d) Thông báo cho bên thuê hoặc bên mượn nhà ở biết việc tặng cho nhà ở đối với trường hợp nhà ở tặng cho đang cho thuê, cho mượn;

          đ) Có trách nhiệm giao giấy tờ về nhà ở để Bên B làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được tặng cho;

          e) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

          2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

          a) Yêu cầu Bên A giao nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

          b) Yêu cầu Bên A cung cấp giấy tờ về nhà ở để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở tặng cho;

          c) Nhận nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng này;

          d) Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các điều kiện mà Bên A yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (nếu có);

          đ) Chấp hành các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở nhận tặng cho là căn hộ chung cư;

          e) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

          3. Các thỏa thuận khác (nếu có)..........................................................

          Điều 5. Cam kết của các Bên

1. Bên A cam kết nhà ở tặng cho thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa).

2. Bên B cam kết đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở được tặng cho.

3. Hai bên cam kết việc ký kết hợp đồng tặng cho nhà ở này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đầy đủ và đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.

                5. Các cam kết khác (các cam kết trong hợp đồng này phải phù hợp quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):............

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực.

2. Hợp đồng này được lập thành ......bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ..... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có), ...... bản lưu tại cơ quan cấp giấy và ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.

 

BÊN NHẬN TẶNG NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

BÊN TẶNG CHO NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên-nếu là tổ chức thì ghi rõ tên, chức vụ người ký)

 

 

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của

UBND cấp có thẩm quyền

  

 

 

 

Phụ lục số 22: Mẫu hợp đồng đổi nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư­­ số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày..........tháng...........năm..........

 

HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở

 Số ......../HĐ

 

          Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

          Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

          Căn cứ  Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

           Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

          Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):

          - Ông (bà)[28]:.........................................................................................

          - Số CMND (hộ chiếu):....................cấp ngày...../..../......, tại.............

          - Hộ khẩu thường trú:..........................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................

          - Điện thoại:         ........................................................................................

          - Số tài khoản:.....................................tại Ngân hàng:.........................

          BÊN NHẬN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):

          - Ông (bà)2:..........................................................................................

          - Số CMND (Hộ chiếu):..................cấp ngày....../...../......, tại.............

          - Hộ khẩu thường trú:..........................................................................

          - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................

          - Điện thoại:         ........................................................................................

          - Số tài khoản:.................................tại Ngân hàng:.............................

          Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đổi nhà ở với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính nhà ở, đất ở trao đổi, gồm:                         

1. Đặc điểm chính của nhà ở của Bên A:

1.1 Đặc điểm chính nhà ở:

a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):................

b) Địa chỉ nhà ở:..................................................................................

c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2

d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có): .....................................

          1.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:

          a)  Tổng diện tích sử dụng:.............. m2; trong đó:

               Sử dụng riêng :.......... m2; Sử dụng chung (nếu có):............ m2

b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê...):............................

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...).

1.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ..............

1.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: ....................................................

1.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có).................................................................................................................

2. Đặc điểm chính nhà ở của Bên B

2.1 Đặc điểm chính nhà ở:

c) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):...............

b) Địa chỉ nhà ở:.................................................................................

c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2

          2.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:

          a)  Tổng diện tích sử dụng:................. m2; trong đó:

               Sử dụng riêng :............ m2; Sử dụng chung (nếu có):............. m2

b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê...).................................

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...).

2.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: .............

2.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: ...................................................

2.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)..................................................................................................................

          Điều 2. Thời điểm bàn giao nhà ở giữa các Bên

          1. Bên A giao nhà ở nêu tại khoản 1 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên B vào ngày ........./......../.........

          2. Bên B giao nhà ở nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên A vào ngày .........../......../........

          3. Trong thời gian chưa bàn giao nhà ở, các Bên có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nhà ở của mình.

          Điều 3. Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đổi nhà ở

          1. Các bên thực hiện nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật.

          2. Về giá trị chênh lệch của nhà ở theo thỏa thuận của hai bên (nếu có):

          a) Bên ..........có nghĩa vụ thanh toán cho Bên ...........số tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có) là.................................đồng.

           (Bằng chữ ..............................................................................).

b) Phương thức thanh toán: Bên .........thanh toán cho Bên ..........bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng).................................

          b) Thời hạn thanh toán: Bên ............thanh toán cho Bên ..........số tiền nêu tại điểm a khoản này vào ngày..........tháng..........năm ..........

          Việc giao nhận tiền được lập biên bản và có chữ ký xác nhận của hai Bên.

          Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

          1. Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng;

          2. Yêu cầu Bên...... thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có);

          3. Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có);

          4. Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư;

          5. Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi;

          6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

          Điều 5. Cam kết của các Bên

1. Hai Bên cam kết nhà ở trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa).

2. Hai Bên đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở trao đổi.

3. Việc ký kết hợp đồng trao đổi nhà ở này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

                5. Các cam kết khác (các cam kết thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):.....

          Điều 6. Giải quyết tranh chấp

          Trường hợp có tranh chấp về nội dung hợp đồng đổi nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền.

2. Hợp đồng này được lập thành ....bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ......bản, ..... bản lưu tại cơ quan công chứng, ....bản lưu tại cơ quan cấp giấy, ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức  thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

 

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực

của UBND cấp có thẩm quyền

 

[1].  Nếu bên bán là cá nhân thì ghi tên người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

2. Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

 

[2]. Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà.

[3]. Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận.

[4]. Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật

 

[5]. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.

[6]. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư.

[7]. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ......).

[8]. Ghi tên Công ty bán căn hộ

[9]. Ghi rõ những nội dung thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Nghị định 71/2010/NĐ-CP (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy......); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).

[10]. Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận  hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.

[11]. Tên của toà nhà chung cư

[12]. Mức thu không vượt quá mức thu tối đa (giá trần) kinh phí vận hành nhà chung cư do UBND tỉnh, thành phố nơi có nhà chung cư đó ban hành. Ghi rõ mức thu này có bao gồm (hay không bao gồm) phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán (chủ đầu tư).

[13].  Điều này quy định những nguyên tắc khi sửa đổi, bổ sung bản nội quy này; đồng thời, có thể đưa ra một số quy định khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà chung cư nhưng phải đảm bảo thống nhất với pháp luật về nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành

 

[14], 2.  Nếu bên cho thuê hoặc bên thuê nhà ở là tổ chức thì ghi tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó

 

[15]. Áp dụng đối với hợp đồng thuê nhà ở của cá nhân có thời hạn thuê từ  6 tháng trở lên

 

[16]. Bên thuê có thể là đối tượng được thuê nhà ở công vụ hoặc là cơ quan trực tiếp quản lý người thuê, trường hợp Bên thuê là cơ quan thì ghi rõ thông tin về tên cơ quan, địa chỉ, tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan đó.

[17]. Trường hợp Bên thuê là cơ quan trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ thì Bên thuê có trách nhiệm trích từ tiền lương của cán bộ, công chức được thuê nhà ở để trả cho Bên cho thuê..

[18]. Thời hạn thuê nhà ở căn cứ vào thời gian đảm nhận chức vụ theo quyết định điều động hoặc luân chuyển cán bộ nhưng tối đa không vượt quá năm năm.

[19]. Nếu Bên thuê nhà ở công vụ là cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện và đóng dấu cơ quan đó.

[20]. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở xã hội.

[21]. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở xã hội.

[22]. Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở (như đơn đề nghị......).

1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.

[24]. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.

[25]. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán nhà ở (như văn bản đăng ký mua ......).

1, 2. Nếu bên tặng cho hoặc bên được tặng cho là tổ chức thì ghi rõ tên tổ chức, tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

[27]. Điều kiện mà Bên tặng cho nhà ở đặt ra phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.

 1, 2.  Nếu Bên A là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ tổ chức và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.