Quý khách vui lòng click vào
đây để download về máy tính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
KHU CHUNG CƯ PETROVIETNAM LANDMARK
TẠI PHƯỜNG AN PHÚ, QUẬN
2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số : /HĐMB/2011
Giữa
SÀN GIAO DỊCH BẤT
ĐỘNG SẢN – CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
Và
ÔNG/BÀ:
………………………………….……………………………………
Hà Nội, ngày tháng
năm
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
(sau đây gọi là “Hợp đồng”) này được lập vào ngày tháng
năm , giữa:
BÊN BÁN:
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN - CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN
BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
Trụ sở
chính
|
:
|
Tầng 3, Cầu thang 11,
toà nhà CT5 KĐT Mỹ Đình, Sông Đà, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
|
Điện
thoại
|
:
|
04.37876584
|
Fax
|
:
|
04.37876587
|
Tài khoản
số
|
:
|
41201200032067040036,
mở tại
Ngân hàng TMCP Liên
Việt, chi nhánh Đông Đô.
|
Người đại
diện
|
:
|
Ông Phạm Văn Chung
|
Chức vụ
|
:
|
Giám Đốc Sàn giao dịch
Bất động sản – Chi nhánh Công ty CP Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam.
|
Và
BÊN MUA:
ÔNG/BÀ : …………………………………………………………………
CMND/Hộ
chiếu số
|
:
|
………………
|
Cấp ngày:
………..
|
Tại:
………….
|
Hộ khẩu
thường trú
|
:
|
……………………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
Địa chỉ
liên hệ
|
:
|
……………………………………………………………………………………………………………………
|
|
:
|
Điện
thoại
|
:
|
……………………………
|
Tài khoản
số
|
:
|
……………………………
|
Tại Ngân
hàng
|
:
|
………………………………………………………
|
CĂN CỨ:
(1)
Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(2)
Luật Nhà ở số
56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ;
(3)
Quyết định số
116/QĐ-SXD-PTN, ngày 11/8/2009 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về việc
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng “Khu Văn
phòng, Chung cư An Phú, phường An Phú, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh”;
(4)
Hợp đồng dịch vụ Số
01/2009/HĐDV ngày 09/09/2009 giữa CTCP Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam
Phương Nam (nay là PVC Land) và Sàn giao dịch bất động sản – Chi nhánh CTCP
Điện lực Dầu khí Việt Nam về việc uỷ quyền bán và thực hiện các giao dịch bất
động sản qua sàn;
(5)
Các văn bản khác có liên
quan;
Sau khi thỏa thuận, hai bên
thống nhất ký kết bản Hợp đồng này và cam kết thực hiện các điều khoản
sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP
ĐỒNG
Bên
Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua một (01) căn hộ được xây dựng hoàn
thiện theo đúng thiết kế và dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt với
những đặc điểm sau:
Mã số căn hộ
|
:
|
….......................
|
Tầng
|
:
|
….......................
|
Loại căn hộ
|
|
….......................
|
Block
|
:
|
….......................
|
Diện tích căn hộ
|
:
|
…....................... (m2)
|
Diện tích căn hộ chỉ là tạm tính và sẽ
được xác định chính xác dựa trên bản vẽ hoàn công của nhà thầu được sử dụng để
xin cấp Giấy chứng nhận. Diện tích có thể có sai số cho
phép là cộng trừ 3 phần trăm [+(-) 3] %.
Trong trường hợp diện tích xác định chính xác dựa trên bản vẽ hoàn công của nhà thầu lớn hơn hoặc nhỏ hơn sai số cho phép, phần diện tích lớn
hơn hoặc nhỏ hơn đó sẽ được các bên tính lại và thanh toán cho bên bị thiệt
theo tỷ lệ tương ứng giữa diện tích bị chênh lệch với giá mua căn hộ.
v
Về Quản lý, vận hành sau đầu tư :
Chủ Đầu tư đã lựa chọn Công
ty cổ phần Bất động sản VN làm đơn vị quản lý tổ chức vận hành tòa nhà ngay sau
khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
Các dịch vụ và Chi phí quản
lý, vận hành tòa nhà sẽ được thực hiện theo nội dung Hợp đồng quản lý mà cư dân
ký với Công ty cổ phần Bất động sản VN.
ĐIỀU 2 : GIÁ MUA CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN
2.1
Giá Mua Căn Hộ là
…………………………………….VNĐ.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………),
được tính theo đơn giá
……………….VND/ 1 mét vuông nhân (x) với diện tích sàn Căn Hộ (sau đây gọi là “Giá
Mua”).
Giá Mua Căn Hộ đã bao gồm thuế VAT
nhưng chưa bao gồm các khoản tiền được liệt kê cụ thể sau đây:
(a) Phí Bảo Trì của Toà
Nhà tương đương với hai phần trăm (2%) Giá mua căn hộ (chưa bao gồm thuế VAT)
(b) Lệ phí trước bạ, các
khoản thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo như quy
định của pháp luật tại thời điểm xin cấp Giấy Chứng Nhận và chi phí liên quan
đến việc chuyển quyền sở hữu căn hộ cho Bên mua.
Bên Bán sẽ thông
báo cho Bên Mua mức lệ phí trước bạ và các khoản thuế, phí lệ phí có liên quan
khi Bên Bán nhận được thông báo từ Cơ Quan Nhà Nước.
(c)
Phí
quản lý Toà nhà.
2.2
Hình thức và phương thức thanh toán:
2.2.1.
Hình
thức thanh toán:
Bên
Mua có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
v Thanh toán bằng tiền mặt:
Địa điểm nộp được nêu rõ trong
Thông báo nộp tiền trước mỗi Đợt nộp tiền.
Sau khi nhận đuợc
khoản tiền, Bên Bán sẽ lập phiếu thu tiền. Phiếu thu được lập thành 03 bản, Bên Bán giữ 02 bản, Bên Mua giữ 01 bản.
v
Thanh toán bằng chuyển khoản:
Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tài khoản số:
41201200008687040016, mở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt, chi nhánh Đông Đô.
Chi phí chuyển khoản do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng.
Khi nhận được Báo có của Ngân Hàng, Bên Bán sẽ cấp cho Bên Mua một giấy xác nhận Bên Mua đã thực hiện việc thanh toán. Ngày thanh toán sẽ là ngày Bên Bán nhận được tiền thể hiện trên Báo có của Ngân hàng.
2.2.2.
Phương thức thanh toán:
Bên Mua thực hiện việc
thanh toán Giá Mua phù hợp với lịch biểu như sau:
Đợt 1: Thanh toán 15% giá trị Hợp đồng ngay khi các Bên ký kết Hợp đồng;
Đợt 2: Thanh toán 10% giá
trị Hợp đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày
đến hạn
thanh toán đợt 1;
Đợt 3: Thanh toán 10% giá trị Hợp đồng trong vòng
30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán tiền Đợt 2;
Đợt 4: Thanh
toán 15% giá trị Hợp đồng trong vòng 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán tiền Đợt 3;
Đợt 5: Thanh toán 15% giá trị Hợp đồng trong vòng
45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán
tiền Đợt 4;
Đợt 6: Thanh toán 15% giá trị Hợp đồng trong vòng
45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán tiền Đợt 5;
Đợt 7: Thanh toán 17% giá trị Hợp đồng trong vòng
07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bàn giao căn hộ;
Đợt 8: Chuyển 3% giá trị Hợp đồng, trong vòng 07
ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu cung cấp hồ sơ làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ của Bên Bán, vào tài khoản đảm bảo do Bên Bán chỉ định. Bên Bán chỉ được
nhận khoản thanh toán này khi hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu căn hộ được cơ quan nhà nước tiếp nhận. Lãi
suất của khoản tiền này sẽ được khách hàng hưởng cho đến khi cơ quan nhà
nước tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận.
.
Để tránh hiểu nhầm thời hạn nộp tiền,
bên bán sẽ thông báo cho bên mua 07 ngày trước khi đến hạn thanh toán.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN
3.1. Xây dựng căn hộ theo đúng mô tả tại phụ lục
1 của Hợp đồng này và theo đúng thời hạn hoàn thành tòa nhà.
3.2 Cung
cấp đầy đủ các thủ tục pháp lý trong việc mua bán nhà và phối hợp với Bên Mua
hoàn thiện các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc đăng ký quyền sở hữu nhà theo
quy định hiện hành.
3.3 Bảo
hành công trình theo quy định của pháp luật.
3.4 Bàn
giao nhà cho Bên Mua sau khi Bên Mua
hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA
4.1 Thanh toán cho Bên Bán
theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
4.2 Sử dụng các dịch vụ hạ
tầng được cung cấp bởi Bên Bán hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận được ngôi
nhà.Thanh toán các chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, vệ tinh và
các chi phí khác.
4.3 Ký hợp đồng trực tiếp
với cơ quan có thẩm quyền đối với việc sử dụng các dịch vụ theo yêu cầu. Không
được phép lắp đặt hoặc sử dụng các dịch vụ khác mà không được sự đồng ý của Bên
Bán.
4.4 Cung cấp các tài liệu
liên quan đến việc mua bán nhà ở và việc đăng ký quyền sở hữu nhà theo yêu cầu
của Bên Bán và cơ quan có thẩm quyền.
4.5 Bên Mua cam kết chỉ sử
dụng Căn hộ cho mục đích để ở, trừ khi được Bên Bán và cấp có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản cho mục đích sử dụng khác.
4.6 Trong quá trình sử
dụng, không được tự ý thay đổi kiến trúc mặt ngoài so với thiết kế công trình
như: cơi nới ra xung quanh, thay đổi màu kính, màu sơn, … làm ảnh hưởng đến kết
cấu, kiến trúc chung của công trình, không được đục phá sàn làm ảnh hưởng đến
kết cấu công trình; không được thay đổi vị trí các bức tường ngắn trong căn hộ.
Kể từ thời điểm bàn giao nhà, nếu Bên
Mua vi phạm các quy định về quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc hoặc gây ra
những hậu quả ảnh hưởng đến độ bền vững, an toàn và thẩm mỹ của công trình, thì
Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 5: THUẾ VÀ LỆ PHÍ
5.1 Bên
Mua có trách nhiệm phải nộp cho các cơ quan có thẩm quyền thuế trước bạ, phí và
lệ phí hợp lệ khác đến việc mua bán và đăng ký Căn hộ.
5.2 Nếu pháp luật quy định Bên Bán phải đóng trực
tiếp thuế trước bạ, phí và lệ phí hợp lệ khác nói trên thì Bên Bán sẽ đóng các
khoản đó cho cơ quan có thẩm quyền và Bên Mua phải hoàn lại cho Bên Bán trong
vòng năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên Bán.
ĐIỀU 6.
HOÀN THÀNH TÒA NHÀ VÀ GIAO NHẬN CĂN HỘ
6.1
Hoàn thành Tòa nhà
6.1.1
Tòa
Nhà và Căn Hộ sẽ được xây dựng theo đúng
kế hoạch, tiến độ và dự kiến sẽ hoàn thành việc xây dựng vào 31 tháng 12 năm
2011 (“Hoàn Thành Tòa Nhà”).
6.1.2 Nếu việc Hoàn Thành
Tòa Nhà cần được gia hạn, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua ngày gia hạn mà
không cần sự chấp thuận của Bên Mua và không bị xem là vi phạm Hợp đồng này với
điều kiện là thời gian gia hạn đó sẽ không vượt quá một thời hạn 6 (sáu) tháng.
Trong trường hợp thời gian Hoàn Thành Tòa Nhà có thể sớm hơn thời hạn quy định
tại Điều 6.1.1 của Hợp đồng này thì Bên Bán thông báo bằng văn bản chính thức
cho Bên Mua.
6.1.3 Trước khi hoàn thành Phần Thô của Căn Hộ hai
tháng, Bên Mua có thể đề nghị Bên Bán điều chỉnh việc hoàn thiện nội thất của
Căn Hộ, bao gồm: vật liệu hoàn thiện, mầu sơn, thiết kế, trang trí nội thất
v.v.., bằng việc gửi văn bản cho Bên Bán, kèm theo bản vẽ và các nội dung vật
liệu hoàn thiện cần điều chỉnh. Căn cứ vào yêu cầu điều chỉnh của Bên Mua, Bên
Bán sẽ có toàn quyền trong việc chấp thuận toàn bộ hoặc một phần hoặc từ chối
đề nghị của Bên Mua.Trong trường hợp Bên Bán chấp nhận đề nghị của Bên Mua, Bên
Bán sẽ gửi cho Bên Mua một bảng tính chi tiết chi phí cho việc điều chỉnh dựa
trên đề nghị và bản vẽ do Bên Mua cung cấp. Nếu Bên Mua đồng ý với bảng tính
chi tiết chi phí do Bên Bán đề xuất, các Bên sẽ ký kết Phụ Lục để điều chỉnh
Giá Mua và thời gian Hoàn Thành Tòa Nhà, tương ứng với nội dung cần điều chỉnh.
Để thuận lợi cho quá trình thi công nội thất, Bên Bán và/hoặc nhà thầu do Bên
Bán chỉ định sẽ trực tiếp tiến hành việc hoàn thiện nội thất theo yêu cầu của
Bên Mua.
6.2 Bàn giao Căn hộ:
6.2.1 Trước
khi đến thời điểm bàn giao căn hộ 7 ngày, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua
thông
báo cụ thể như sau:
-
Các khoản tiền phải nộp bao gồm: số tiền thanh toán
đợt 7, Phí
Bảo Trì, Phí quản lý một năm cho năm thứ nhất và các khoản tiền khác nếu có.
-
Thời gian, địa điểm, phương thức tiến hành bàn giao căn hộ.
6.2.2 Khi tiến hành bàn
giao Căn Hộ, các Bên cùng lập và ký Biên Bản Bàn Giao để xác nhận tình trạng
của Căn Hộ khi Bàn giao thực tế.
6.2.3
Trong trường hợp sau 5 (năm) ngày kể từ khi Bên Bán gửi Thông Báo
Bàn Giao, nếu Bên Mua không thông báo về việc hoãn thời hạn bàn giao hoặc không
tiến hành nhận bàn giao Căn Hộ thì xem như Bên Mua đã mặc nhiên chấp nhận bàn
giao Căn Hộ từ Bên Bán và chấp nhận hiện trạng của Căn Hộ, vào ngày được nêu trong
Thông Báo Bàn Giao, mà không có quyền khiếu nại hay tranh chấp với Bên Bán về
bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Căn Hộ, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn chất
lượng của Căn Hộ và mọi rủi ro hoặc tổn thất xảy ra đối với Căn Hộ.
Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua
không nhận bàn giao đúng hạn hoặc không cư trú tại Căn Hộ sau thời điểm bàn
giao Căn Hộ thì Bên Mua vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng cho Công ty
quản lý do Bên Bán chỉ định tính từ ngày kết thúc thời hạn bàn giao trong thông
báo bàn giao của Bên bán.
6.2.4
Mọi rủi ro và tổn thất xảy ra đối với
Căn Hộ sẽ được chuyển từ Bên Bán sang Bên Mua kể từ ngày các Bên ký Biên Bản
Bàn Giao hoặc ngày mà Bên Mua được coi như đã nhận bàn giao theo như quy định
tại Điều 6.2.3 nêu trên.
ĐIỀU 7: BẢO HÀNH
7.1 Bên Bán
chỉ bảo hành các hạng mục sai sót liên quan đến Công trình trong thời hạn 60
(sáu mươi) tháng kể từ ngày giao nhà.
7.2 Trong thời
hạn bảo hành, tuỳ theo Quyết định của Bên Bán, việc bảo hành sẽ được thực hiện
bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót đó theo như tình trạng
tại thời điểm bàn giao căn hộ, hoặc thay thế vật cùng loại có chất lượng tương
đương hoặc tốt hơn.
7.3 Việc bảo
hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc được
Bên Bán uỷ quyền.
7.4 Việc bảo
hành Bên Bán sẽ không thực hiện khi:
-
Hỏng hóc xảy ra do bất cẩn,
lỗi sử dụng sai hoặc sửa chữa thay đổi của Bên Mua.
-
Hỏng hóc do một sự kiện bất khả kháng.
-
Đối với người hoặc tài sản ngoài các hạng mục có sai sót cần được
bảo hành.
7.5 Nếu
Bên Mua không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế thiệt hại (Ví dụ như không
thông báo ngay sau khi có thiệt hại), thì các quyền lợi về bảo hành bị giảm
tương ứng.
7.6 Sau
thời hạn bảo hành được quy định ở trên, Bên Mua sẽ phải chịu trách nhiệm mọi
rủi ro liên quan đến căn hộ.
ĐIỀU
8: THÔNG BÁO
8.1 Mọi
thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia
theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên kia như địa chỉ đã
nêu ở phần đầu Hợp đồng.
8.2 Mỗi
Bên phải thông báo ngay cho Bên kia sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại
trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo. Mọi nội dung thay đổi địa
chỉ liên lạc theo phần đầu Hợp đồng của mỗi bên phải thông báo cho Bên kia biết
và được lập thành phụ lục hợp đồng và được hai bên ký kết mới có hiệu lực.
Trường hợp bên thay đổi không thông báo và ký kết phụ lục thì địa chỉ đã quy
định trong hợp đồng mặc nhiên được áp dụng. Bên còn lại sẽ không chịu trách
nhiệm đối với Bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
8.3 Mọi
thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo Hợp
đồng này được xem là Bên kia nhận được:
(a) Vào
ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
(b) Vào
ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát
nhanh hoặc thư bảo đảm.
Trong các trường hợp trên, nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc
ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ
giao dịch v.v….nói trên sẽ được xem là được bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp
theo.
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là bất cứ sự kiện nào sau
đây khiến một Bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
này, bao gồm: sự cấm đoán hay lệnh của chính phủ hoặc Cơ Quan Nhà Nước có thẩm
quyền, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, địch họa, trừng phạt, cấm
vận, lụt lội, động đất, bão, hoặc các hiểm họa thiên nhiên khác, và bất kỳ sự
kiện nào khác vượt quá sự kiểm soát hợp lý của một Bên, với điều kiện là sự thiếu
hụt tài chính đơn thuần sẽ không được xem là một sự kiện nằm ngoài khả năng
kiểm soát hợp lý của một Bên (sau đây gọi chung là “Sự Kiện Bất Khả Kháng”).
9.2 Việc
bất kỳ Bên nào không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không tạo thành sự kiện
vi phạm Hợp đồng hoặc làm phát sinh bất kỳ khiếu kiện nào theo đó nếu, và trong
trường hợp việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện đó là do Sự Kiện Bất
Khả Kháng.
9.3 Việc
thực hiện nghĩa vụ của một Bên theo Hợp đồng này sẽ được tạm hoãn trong thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và
tất cả các quy định khác của Hợp đồng này sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời
gian tương đương với khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu Sự Kiện Bất Khả
Kháng cho đến thời điểm chấm dứt Sự Kiện Bất Khả Kháng đó, với điều kiện là
trong thời gian sớm nhất sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên nhận định
rằng Sự Kiện Bất Khả Kháng đã xảy ra phải thông báo cho Bên kia về Sự Kiện Bất
Khả Kháng đã xảy ra, bản chất và thời gian gây ảnh hưởng của sự kiện này trên
cơ sở hợp lý mà Bên đó tin tưởng.
9.4 Khi
xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và trong phạm vi có thể, các Bên sẽ cùng tiến hành thương lượng để tìm cách khắc phục
trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ
ngày gửi thông báo về Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả
Kháng kéo dài hơn chín mươi (90) ngày kể từ ngày ra thông báo về Sự Kiện Bất
Khả Kháng, các Bên sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này, và việc chấm
dứt Hợp đồng như vậy sẽ không cấu thành bất kỳ sự kiện vi phạm nào đối với Hợp
đồng này và không Bên nào sẽ chịu bất cứ nghĩa vụ nào khác đối với Bên kia.
ĐIỀU 10: VI PHẠM VÀ
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1 Trường
hợp Bên Mua vi phạm Hợp đồng:
Nếu Bên Mua không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ
nào của Bên Mua theo quy định của Hợp đồng này, thì Bên Bán sẽ áp dụng các hình
thức xử lý như sau:
(a) Đến hạn thanh toán, Bên Mua không thanh toán đầy đủ khoản tiền đến hạn mà
Bên Bán đã nêu trong Thông Báo Nộp Tiền được gửi cho Bên Mua, thì Bên Mua sẽ
phải trả thêm phần lãi trả chậm theo mức lãi suất bằng 150% lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam-Vietcombank tại thời điểm đó,
tính trên khoản tiền chậm thanh toán, sau 3 ngày khi khoản thanh toán đến hạn
cho đến khi được thanh toán đầy đủ trên thực tế.
(b) Bên Bán sẽ có quyền chấm dứt Hợp đồng này mà không phải bồi thường bất kỳ
một khoản chi phí nào nếu Bên Mua vi phạm một trong các điều khoản sau:
i.
không
thanh toán đầy đủ khoản tiền đến hạn cho Bên Bán quá [30] ngày theo quy định
tại Hợp đồng này và/hoặc thời hạn nêu trong Thông báo nộp tiền;
ii.
không có quyền hoặc không đủ
quyền hoặc bị tước quyền mua Căn hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam dù là
do hệ quả của việc thay đổi luật pháp sau ngày ký kết Hợp đồng này hay vì bất
kỳ lý do nào khác; và
iii.
không khắc phục vi phạm theo
quy định tại Hợp đồng này trong thời hạn [15] ngày, kể từ khi nhận được Thông
Báo Vi Phạm, vì bất kỳ lý do gì.
(c) Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này do những vi phạm trên, Bên Bán sẽ gửi
thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên Mua, thông báo về thời điểm chấm dứt và có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Khi đó, Bên Bán ngoài việc thực hiện các
biện pháp được quy định tại Điều 9.1 trên, Bên Bán còn có quyền:
i.
có quyền quyết định hợp tác
đầu tư hoặc bán Căn Hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên
Mua;
ii.
phạt Bên Mua một số tiền tương đương năm mươi phần trăm
(50%) trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán;
iii.
đòi bồi thường các tổn thất hoặc thiệt hại thực tế phát
sinh từ việc vi phạm Hợp đồng của Bên Mua do Bên Bán toàn quyền quyết định; và
iv.
sẽ hoàn trả lại số tiền mà
Bên Mua đã thanh toán (không tính lãi) sau khi khấu trừ: tiền lãi trễ hạn, tiền
phạt, khoản bồi thường thiệt hại và các khoản chi phí hợp lệ khác (nếu có) và
khoản tiền thuế giá trị gia tăng mà Bên Bán đã nộp cho Nhà nước. Số tiền thuế
giá trị gia tăng này sẽ được Bên Bán trả lại cho Bên Mua ngay sau khi Bên Bán
được Nhà nước hoàn lại. Việc hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán sẽ
được thực hiện khi Căn Hộ được bán cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
10.2 Trường
hợp Bên Bán vi phạm Hợp đồng:
(a)
Bên Bán sẽ bị phạt một khoản
tiền được tính theo mức lãi suất bằng 150% lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam -Vietcombank trên mỗi ngày trễ hạn đối với số
tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán đối với thời gian chậm bàn giao Căn Hộ
tính từ ngày đến hạn theo quy định tại Điều 6.1.1, Điều 6.1.2 hoặc Điều 6.1.3
của Hợp đồng và Bên Mua đã thực hiện đúng việc thanh toán theo quy định tại Hợp
Đồng này. Thời hạn tính tiền lãi do vi phạm này sẽ được chấm dứt vào ngày được nêu
trong Thông Báo Bàn Giao ;
(b)
Trường hợp Bên Bán đơn
phương chấm dứt Hợp đồng trái với các quy định tại Hợp đồng này, Bên Bán sẽ
phải:
i.
hoàn lại cho Bên Mua toàn bộ số tiền Bên Mua đã thanh
toán;
ii.
chịu phạt bằng năm mươi phần trăm (50%) trên tổng số tiền
mà Bên mua đã thanh toán cho Bên Bán; và
iii.
bồi
thường cho Bên Mua những thiệt hai do hành vi vi phạm của Bên Bán gây ra.
ĐIỀU
11: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP
11.1 Hợp
đồng này được áp dụng và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
11.2 Trường
hợp có một tranh chấp phát sinh liên quan đến việc giải thích hay thực hiện Hợp
đồng này, bao gồm cả những tranh chấp về hiệu lực hoặc chấm dứt của Hợp đồng
này, một trong hai Bên có thể thông báo cho Bên kia bằng văn bản về tranh chấp
phát sinh. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thông báo, tranh chấp đó
sẽ được giải quyết bằng thương lượng hòa giải.
11.3 Trường
hợp không thể giải quyết tranh chấp đó trong thời hạn nêu trên (thời hạn đó có
thể được gia hạn theo thỏa thuận của các Bên), thì một trong hai Bên có thể đưa tranh chấp đó đến Tòa án nhân dân có
thẩm quyền để giải quyết. Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng và có
hiệu lực thi hành đối với các Bên. Mọi án phí do bên thua kiện chịu trách nhiệm
thanh toán.
ĐIỀU 12: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
12.1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
12.2.
Các phụ lục của Hợp đồng là
phần không tách rời của Hợp đồng và cấu thành nội dung của Hợp đồng.
12.3.
Hợp đồng này được lập thành
bốn (04) bản gốc tiếng việt. Các bản có giá trị như nhau. Bên Bán giữ 03 bản,
Bên Mua giữ 01 bản.
Mỗi Bên đã đọc nguyên văn bản hợp đồng này, hiểu rõ, chấp thuận toàn bộ nội
dung Hợp đồng và nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN MUA
|
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN BÁN
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CĂN
HỘ
1.
MÔ TẢ
CĂN HỘ
Mã Căn Hộ: _____________________
Loại Căn hộ: _____________________
Tầng: _____________________
Block:
_____________________
Diện tích sàn: _____________________
2.
PHẦN SỞ HỮU CHUNG
Phần
Sở Hữu Chung trong Tòa Nhà bao gồm:
a) Hành lang, cầu thang
bộ, cầu thang máy, lối đi chung;
b) Nhà sinh hoạt cộng
đồng của toà nhà;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật bên ngoài nhưng được kết nối với toà nhà.
3.
PHẦN SỞ
HỮU RIÊNG CỦA BÊN MUA
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua bao gồm:
3.1
Phần diện tích sàn bên
trong Căn Hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với Căn Hộ đó.
Trong đó, diện tích sàn bên trong Căn Hộ được xác định trên cơ sở sau:
a. Được
tính từ tim tường đối với tường tiếp giáp với căn hộ khác.
b. Được
tính từ tim tường đối với tường không tiếp giáp với các căn hộ khác, và bao gồm
cả diện tích ban công, lôgia, cột, hộp đầu nối kỹ thuật và tường xây trong phạm
vi Căn Hộ.
3.2
Hệ thống trang thiết bị
kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.
4.
PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Phần Sở
Hữu Riêng Của Chủ Đầu tư là phần diện tích nằm ngoài phần diện tích thuộc sở
hữu chung và sở hữu riêng của các Chủ sở hữu căn hộ.
Phần Sở
Hữu Riêng Của Chủ Đầu tư sẽ thuộc quyền sở hữu duy nhất của Công ty cổ phần Bất
Động Sản Việt Nam là đơn vị quản lý Tòa nhà quản lý.
5. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các
bản vẽ thiết kế có liên quan;
Danh mục vật liệu và
thiết bị hoàn thiện bên trong và ngoài Căn Hộ
STT
|
Loại phòng
|
Chi tiết
|
1
|
Phòng khách;
Phòng ăn; phòng ngủ
|
Sàn:
- Lát gạch loại Đồng Tâm hoặc liên doanh trong nước.
- Riêng các căn hộ penhouse được lát sàn gỗ công nghiệp.
- Sàn phòng ngủ được lát gỗ công nghiệp cho tất cả các loại căn
hộ.
Tường:
- Bả Matit: Nippon, Maxilite hoặc loại khác tương đương.
- Sơn: Nippon,
Maxilite hoặc loại khác tương đương.
Trần:
- BTCT, trần thạch cao chịu ẩm Lafagre hoặc
Vĩnh Tường.
Cửa chính:
- Gỗ chống cháy Sagaco
hoặc các loại khác tương đương.
Cửa ra vào phòng ngủ:
- Gỗ Sagaco hoặc các loại
khác tương đương.
Cửa sổ, cửa đi ra ban
công và phụ kiện:
- Khung nhôm, kính Hoàng
Long loại khác tương đương.
Thiết bị điện:
- Điện chiếu sáng loại AC
hoặc loại khác tương đương.
- Công tắc ổ cắm loại Panasonic hoặc loại khác tương đương.
- Cáp điện Cadivi hoặc
loại khác tương đương.
- Busway và tủ điện loại
LS hoặc loại khác tương đương.
Điện thoại – Viễn
thông:
- Cung cấp đầu cắm điện
thoại, tivi, mạng.
Điều hòa nhiệt độ:
-
Chỉ đi đường điện, đường ống chờ.
|
2
|
Khu vệ sinh và Sân phơi
|
Sàn:
- Gạch ceramic chống
trượt (Đồng tâm hoặc liên doanh trong nước)
Tường:
- Bả Matit: Nippon, Maxilite hoặc loại khác tương đương.
- Sơn: Nippon,
Maxilite hoặc loại khác tương đương.
- Ốp gạch ceramic
(Đồng tâm hoặc liên doanh trong nước.)
Cửa vệ sinh:
- Gỗ Sagaco hoặc các loại khác tương đương.
Thiết bị điện:
- Điện chiếu sáng loại AC
hoặc loại khác tương đương.
Thiết bị vệ sinh:
- Thiết bị vệ sinh gồm Xí bệt + vòi rửa, lavabo + vòi, tắm đứng,
tắm nằm dùng loại Inax, American Standard, Karat hoặc loại khác tương đương.
- Bàn lavabo ốp đá granite, xuất xứ Việt Nam.
- Bình nước nóng (không cung
cấp): chỉ đi đường điện, đường ống chờ.
- Các phụ kiện khác: thông gió, Giá treo khăn, Hộp giấy (xuất xứ
Việt Nam)
|
3
|
Phòng bếp
|
Tủ bếp:
- Tủ treo gỗ nhân tạo nhập khẩu hoặc các loại khác tương đương.
Mặt bếp:
- Ốp đá granite, xuất xứ Việt Nam.
Thiết bị:
- Chậu rửa chén: inox
xuất xứ Việt Nam
- Vòi: Inax hoặc American Standard.
- Đường ống nước: nhựa Tiền Phong hoặc Bình Minh hoặc các loại
khác tương đương.
|
6. GHI CHÚ:
Các Bên bằng hợp đồng này xác nhận và đồng ý rõ về
Căn hộ như sau:
- Chủ Đầu tư theo toàn quyền quyết định của mình hoặc theo
yêu cầu của cơ quan địa phương hoặc các cơ quan khác có thẩm quyền, có thể thực
hiện các thay đổi nhỏ trong thiết kế nội thất của Căn hộ khác với các chi tiết quy định tại hợp đồng
này và hoặc được trình bày trong bất kỳ tài liệu tiếp thị và mẫu trưng bày bao
gồm nhưng không giới hạn bất kỳ ý tưởng, chương trình hoặc tài liệu quảng cáo,
tiếp thị hoặc bán hàng nào, bất kỳ nội dung nào được đăng trên website do Bên
Bán quản lý.
-
Chủ Đầu tư có quyền sửa đổi và thay đổi
thiết kế toà nhà, các thông số kỹ thuật, chi tiết sơ đồ tầng lầu, vật liệu và
mục đích sử dụng của các tiện nghi sinh hoạt mà không cần thông báo trước cho
Bên Mua. Chủ Đầu tư có quyền thay thế những vật liệu khác có chất lượng và tiêu
chuẩn tương đương thay cho các vật liệu dự định.