| CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
***
|
|
|
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG
BẤT ĐỘNG SẢN
SỐ: …../ITC-HĐKH - 5C…./2011
-
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005.
-
Căn cứ Luật Đất Đai số 13/2003/QH11 ngày
16/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm
2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai
bên:
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2011, tại Văn
phòng Công ty Cổ phần Kinh Doanh và Đầu Tư Bình Dương (Becamex ITC) chúng tôi gồm
có:
BÊN A: BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
VÀ ĐẦU TƯ BÌNH DƯƠNG (BECAMEX ITC)
Địa chỉ : Ấp 3, Xã Thới Hòa, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương
Điện thọai : (0650) 3564673 Fax: (0650) 3576430
Do Ông : PHẠM
HUY THÔNG Phó Tổng
Giám Đốc làm đại diện
Mã số thuế : 3 7
0 0 5 0 4 5 8 3
Số tài khoản : 650 1000000 9935 tại NH Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
– Chi nhánh Bình Dương.
BÊN B: BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
Ông /bà :
…………………………………………………………………………………...
CMND số :
………………… Cấp ngày: ………………. Tại: CA ……………...
Địa chỉ thường
trú : …………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc : ……………………………………………………………………………………
Điện thoại : ……………………………..
(Sau
đây gọi là “Bên” và “các Bên”)
Sau
khi bàn bạc, thảo luận trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng Các Bên đồng ý ký kết
Hợp đồng về việc chuyển nhượng bất động sản (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”)
theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:
ĐIỀU 1:
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên
B đồng ý nhận chuyển nhượng và Bên A đồng ý chuyển nhượng bất động sản tọa lạc
tại Khu dân cư Ấp 5C Thới Hòa, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Bất động sản là
quyền sử dụng đất (đất ở) được mô tả như sau:
Vị
trí lô đất: Lô 5C….. Ô số:…….
Diện
tích đất ở: …..….m x ……….m =………...m2
Các
Bên theo đây đồng ý rằng, diện tích thực tế của bất động sản nêu tại Điều 1 của
Hợp đồng này khi bàn giao có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích ghi trong Hợp Đồng
này, nhưng không được chênh lệch quá 1% so với diện tích nêu trên.
Giá
trị chuyển nhượng bất động sản khi đó sẽ bằng với giá mua bán, chuyển nhượng
nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 2:
GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG, TIẾN ĐỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Giá trị chuyển nhượng:
2.1.1
Giá trị chuyển nhượng của Bất động sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .000 đồng (Bằng chữ: ……………………..….. đồng chẵn)
2.1.2
Giá chuyển nhượng nói trên đã bao gồm thuế GTGT và sẽ không bao gồm:
·
Lệ
phí trước bạ đối với việc xin cấp quyền sử dụng đất sẽ được Bên B thanh toán
khi Bên A tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
Bên B.
·
Các
phí, lệ phí khác phải thanh toán cho Nhà nước đối với việc xin cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho Bên B (nếu có).
2.2 Tiến độ thanh toán:
Bên
B thanh toán cho Bên A toàn bộ tổng giá trị chuyển nhượng của Bất động sản theo
tiến độ quy định cụ thể như sau:
·
Đợt
1: Bên B thanh toán cho
Bên A là 40% tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền là: .000 đồng (Bằng chữ: …….đồng chẵn) ngay sau
khi ký kết Hợp đồng này.
·
Đợt
2: Bên B thanh toán cho
Bên A là 30% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng
này tương đương với số tiền là : .000 đồng
(Bằng chữ: ……ngày đồng)
·
Đợt
3: Bên B thanh toán cho
Bên A là 30% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng
này tương đương với số tiền là : .000 đồng
(Bằng chữ: …………………đồng)
2.3 Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.4 Chiết khấu giảm giá:
Nếu
Bên B thực hiện việc thanh toán cho Bên A một lần tổng giá trị chuyển nhượng bất
động sản ngay khi ký Hợp đồng thì Bên B
sẽ được hưởng khoản ưu đãi giảm giá là 5% trên tổng giá trị hợp đồng và khi đó
Bên B thanh toán cho Bên A giá trị Hợp đồng còn lại (trừ khoản chiết khấu giảm
giá) là: .000 đồng (Bằng chữ: ……………………………… .đồng chẵn).
ĐIỀU 3: LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1
Sau khi Bên B đã thanh toán đủ 100% giá chuyển nhượng bất động sản và thanh
toán xong các khoản thanh toán đến hạn khác (nếu có) thì Bên A sẽ thực hiện các
thủ tục pháp lý cần thiết theo yêu cần của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để
xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho Bên B.
3.2
Thời gian hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở là 12
tháng kể từ ngày Bên B thanh toán đủ 100% giá chuyển nhượng bất động sản và
cung cấp các giấy tờ cần thiết cho Bên A. Bên A sẽ bàn giao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở cho Bên B sau khi Bên B hoàn tất các thủ tục tiến hành khởi công
xây dựng nhà,thanh toán đủ 100% giá chuyển nhượng bất động sản và Bên A hoàn tất
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.
3.3
Bên B có trách nhiệm hợp tác với Bên A trong việc ký tên và cung cấp các giấy tờ
cần thiết theo yêu cầu của Bên A và cơ quan Nhà nước thẩm quyền để xin cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho Bên B. Nếu Bên B từ chối ký tên hoặc không
cung cấp các giấy tờ liên quan thì Bên A không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ
trong việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên B.
3.4
Bên B công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên B và
quy trình xem xét và phê duyệt thuộc quyền quyết định duy nhất của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền, Bên A sẽ nỗ lực cao nhất để thúc đẩy việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho Bên B.
3.5
Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất
kỳ và tất cả các loại thuế và các khoản phí (kể cả lệ phí trước bạ) phát sinh
(ngoài khoản tiền sử dụng đất) liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho Bên B sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo điều 2.1.2.
3.6
Trong thời hạn tối đa 90 ngày sau khi Bên B thanh toán 100% giá trị hợp đồng
chi tiết phụ lục 1 đính kèm) , Bên A tiến hành các thủ tục ký biên bản bàn giao
đất có đầu tư cơ sở hạ tầng cho Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN
A
4.1 Quyền của Bên A
4.1.1
Được nhận tiền chuyển nhượng, các khoản trả trước khác (nếu có) từ Bên B và tất
cả các quyền và lợi ích khác nhau của mình theo Hợp đồng này.
4.1.2
Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm điều kiện và điều
khoản của Hợp đồng này.
4.1.3
Yêu cầu Bên B ký nhận bàn giao quyền sử dụng đất theo thoả thuận trong hợp đồng
này.
4.1.4
Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này và theo Luật Việt Nam.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
4.2.1
Đảm bảo lô đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp và thoả mãn các quy định của pháp luật
trong việc chuyển nhượng. Nộp tiền sử dụng đất liên quan đến chuyển nhượng quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.2.2
Cung cấp cho Bên B đầy đủ, trung thực các hồ sơ pháp lý và thông tin có liên
quan đến lô đất; chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và
thông tin do mình cung cấp.
4.2.3
Thực hiện thủ tục pháp lý về việc cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cho
Bên B
4.2.4
Sau 12 tháng kể từ lúc khách hàng thanh
toán 100% giá trị hợp đồng đã ký kết với Bên A thì Bên A cam kết mua lại sản phẩm
với giá mà Bên B đã mua cộng với lãi suất Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bình Dương theo mức tiền gởi không kỳ hạn tại thời điểm thanh
toán, lãi suất này được tính từ thời điểm Bên B thanh toán xong 100% giá trị hợp
đồng. Điều khoản này không áp dụng cho các trường hợp
có vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
4.2.5
Sau 12 tháng kể từ lúc Bên B thanh toán 100% giá trị hợp đồng đã ký kết với Bên
A thì Bên A đồng ý chuyển đổi sản phẩm thuộc các dự án do Bên A làm chủ đầu tư
cho Bên B nếu Bên B có nhu cầu, theo giá thỏa thuận tại thời điểm chuyển đổi.
ĐIỀU 5:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B
5.1.1
Nhận lô đất đúng theo thời hạn đã thoả thuận trong Hợp Đồng này
5.1.2
Yêu cầu Bên A xuất hoá đơn GTGT theo đúng thời hạn đã thoả thuận.
5.1.3
Được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi Bên B hoàn tất các thủ tục
xin tiến hành khởi công xây dựng nhà, thanh toán đầy đủ 100% tổng giá trị chuyển
nhượng và Bên A hoàn tất hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo
quy định của pháp luật.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền chuyển nhượng quyền sử dụng lô đất.
5.2.2
Phối hợp với Bên A trong việc thực hiện việc xin giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho Bên B.
5.2.3
Cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên A và ký kết hợp đồng theo mẫu
của cơ quan nhà nước ban hành để Bên A tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở cho Bên B.
5.2.4
Thanh toán chi phí làm thủ tục giấy chứng nhận sử dụng đất ở khi có thông báo
5.2.5
Khi xây dựng nhà phải thiết kế và xây dựng hố vệ sinh tự hoại, rác không được
thải ra hệ thống nước thải chung của khu dân cư. Các loại chất thải rắn phải thực
hiện theo quy định chung về vệ sinh môi trường và trật tự đô thị. Phải xây dựng
trong diện tích đã được cấm mốc theo đúng quy hoạch chung, không được lấn chiếm
xung quanh. Phải chấp hành các quy định về xây dựng cơ bản hiện hành (theo chỉ
giới xây dựng cho phép). Nếu xây dựng ngoài phần đất đã cấm mốc, phải tự tháo dỡ
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sai trái của mình trước pháp luật.
5.2.6
Trong quá trình Bên B xây dựng nhà ở, nếu làm thiệt hại hư hao cơ sở hạ tầng,
tài sản chung của khu dân cư thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ
giá trị thiệt hại cho khu dân cư.
5.2.7
Thiết kế và xây dựng nhà phải đúng theo quy hoạch khu dân cư và theo sự hướng dẫn
của Bên A.
5.2.8
Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này và theo luật Việt Nam.
ĐIỀU 6:
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
6.1
Trường hợp Bên A chậm bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên B quá
30 (ba mươi) ngày, kể từ sau thời điểm Bên A phải bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy
định tại khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này mà do lỗi của Bên A và với điều kiện
Bên B tuân thủ mọi điều kiện và điều khoản của Hợp đồng này, Bên A sẽ phải chi
trả cho Bên B tiền lãi tính theo lãi suất cho vay của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương tại thời điểm thanh toán số tiền mà Bên B
đã thanh toán.
6.2
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A từ chối hoặc
chậm giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ sau
thời điểm Bên A phải bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này mà do lỗi của Bên A, với điều kiện Bên B tuân
thủ mọi quy định của Hợp đồng này, Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền Bên B đã thanh
toán và khoản phạt vi phạm hợp đồng bằng 25% trên số tiền Bên B đã thanh toán.
6.3
Trong trường hợp sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, mà Bên B chưa
thực hiện việc thanh toán thì ngoài khoản tiền đến hạn phải thanh toán, Bên B
phải trả cho Bên A thêm phần tiền phạt chậm trả phát sinh từ khoản tiền đến hạn
thanh toán theo lãi suất cho vay của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
khoản tiền lãi phát sinh này được tính kể từ ngày đến hạn ứng tiền theo thoả
thuận tại hợp đồng nhân với thời gian chậm trả tương ứng.
6.4
Sau thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, mà Bên B vẫn
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc thanh toán theo thoả thuận tại
hợp đồng này thì xem như Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng. Bên A có quyền chuyển
nhượng bất động sản này cho bất kỳ Bên thứ ba nào khác mà không phải thông báo
trước cho Bên B. Trong trường hợp đó, Bên B sẽ chỉ được hoàn lại số tiền đã
thanh toán của Hợp đồng này sau khi đã khấu trừ đi:
a.Tiền chậm thanh toán theo khoản 6.3 Điều
này các khoản nợ khác (nếu có).
b.
Khoản phạt vi phạm Hợp đồng bằng 25% của tổng giá trị chuyển nhượng bất động sản
theo Hợp đồng này.
c.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A phát sinh từ việc không thực hiện Hợp đồng của
Bên B. Trong trường hợp thị trường Bất động sản giảm giá thì chênh lệch giá giữa
thời điểm chấm dứt Hợp đồng và thời điểm ký Hợp đồng được xem là một khoản thiệt
hại cho Bên A.
6.5
Bất kỳ khoản hoàn trả nào từ Bên A cho Bên B theo Hợp đồng này sẽ không được thực
hiện cho đến khi Bất động sản được chuyển nhượng và Bên A đã nhận đủ tiền thanh
toán của Bên thứ ba khác đối với Bất động sản này.
ĐIỀU 7:
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
7.1
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên B có thể đề nghị chuyển nhượng các
quyền lợi và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho Bên thứ ba nhưng Bên B phải gửi văn
bản đề nghị việc chuyển nhượng này cho Bên A và phải được sự đồng ý của Bên A.
7.2
Trong trường hợp Bên A đồng ý việc chuyển nhượng các quyền lợi và nghĩa vụ
trong Hợp đồng này của Bên B cho bên thứ ba thì việc chuyển nhượng này thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
7.3
Trước khi ký kết việc chuyển nhượng Hợp đồng, Bên B phải thanh toán cho Bên A
các khoản lãi suất do việc chậm thanh toán tiền, các khoản đến hạn, các khoản
phí khác (nếu có).
7.4
Tại bất kỳ thời điểm nào, Bên B hoặc người chuyển nhượng của Bên B phải tuân thủ
mọi điều khoản của Hợp đồng này và Phụ lục (nếu có).
7.5
Tất cả các khoản tiền mà Bên A đã nhận của Bên B sẽ không được hoàn lại, mà sẽ
được chuyển sang Bên thứ ba. Mọi vấn đề phát sinh giữa Bên B và Bên thứ ba do
hai bên tự thoả thuận và chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 8:
SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
8.1
Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm thực
hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng này nếu như điều đó xuất phát từ
những nguyên nhân vượt quá sự kiểm soát hợp lý của Bên đó, bao gồm nhưng không
giới hạn các sự kiện như chiến tranh, cháy nổ, các điều kiện thời tiết bất thường:
lũ lụt, động đất hoặc các thảm hoạ tự nhiên tương tự, phóng xạ ion hoá, hoặc
nhiễm phóng xạ từ bất kỳ nhiên liệu hạt nhân hoặc chất thải hạt nhân nào, các vật
cháy nổ, sóng áp lực do máy bay hoặc các vật thể hàng không khác di chuyển ở tốc
độ âm thanh hoặc siêu âm, các mệnh lệnh, quy tắc, quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (sự kiện bất khả kháng).
8.2
Trường hợp một trong các bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo quy định của hợp
đồng do sự kiện bất khả kháng thì phải thông báo cho bên kia trong thời gian 15
(mười lăm) ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên thông báo sẽ bằng nổ
lực cao nhất làm giảm thiểu hoặc khắc phục ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng
trong thời gian ngắn nhất, để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình.
ĐIỀU 9:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này.
9.2
Tất cả các tranh chấp phát sinh hoặc liên quan đến hợp đồng này trước tiên phải
giải quyết bằng thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường hợp giữa
các Bên không thương lượng được thì tranh chấp được đưa ra Toà án nhân dân có
thẩm quyền tại tỉnh Bình Dương giải quyết. Quyết định của toà án có hiệu lực bắt
buộc đối với các Bên.
ĐIỀU 10:
THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi các Bên hoàn thành mọi
nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng này.
10.2
Nếu một điều khoản nào trong hợp đồng này được phát quyết bởi toà án là không
có hiệu lực thì các điều khoản khác vẫn còn nguyên hiệu lực và giá trị.
10.3
Hợp đồng này được lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ
một (01) bản và Bên A giữ hai (02) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B